Tổ tiên chung cuối cùng của người và tinh tinh, viết tắt tiếng Anh là CHLCA (chimpanzee–human last common ancestor) là tổ tiên chung cuối cùng (LCA, last common ancestor) được chia sẻ bởi các chi Homo (con người) và Pan (tinh tinh và bonobo) trong Hominini (tông Người). Do phức tạp của quá trình hình thành loài lai, sự phân tách từ Pan và Homo dường như đã là một quá trình kéo dài, hiện không thể đưa ra một ước tính chính xác về tuổi của cá nhân tổ tiên này. Trong khi "sự khác biệt ban đầu" giữa các quần thể có thể xảy ra cách đây 13 triệu năm trước vào thế Miocen, quá trình lai có thể đã diễn ra cho đến cách đây khoảng 4 triệu năm trước vào thế Pliocene.[1] Còn theo Wakeley thì mốc thời gian cuối và quan điểm về sự lai hóa bị bác bỏ[2] (xem các ước tính hiện tại về phân tách loài phức hợp).
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]
Hominoidea (hominoids, apes)
Hylobatidae (gibbons)
Hominidae (hominids, great apes)
Ponginae
(Orangutans)
Homininae
Gorillini
(Gorilla)
Hominini
Panina
(Chimpanzees)
Hominina (Humans)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Patterson N, Richter DJ, Gnerre S, Lander ES, Reich D (2006), “Genetic evidence for complex speciation of humans and chimpanzees”, Nature, 441 (7097): 1103–8, doi:10.1038/nature04789, PMID 16710306
^ Wakeley J (2008), “Complex speciation of humans and chimpanzees”, Nature, 452 (7184): E3–4, doi:10.1038/nature06805, PMID 18337768 "Patterson et al. suggest that the apparently short divergence time between humans and chimpanzees on the X chromosome is explained by a massive interspecific hybridization event in the ancestry of these two species. However, Patterson et al. do not statistically test their own null model of simple speciation before concluding that speciation was complex, and—even if the null model could be rejected—they do not consider other explanations of a short divergence time on the X chromosome. These include natural selection on the X chromosome in the common ancestor of humans and chimpanzees, changes in the ratio of male-to-female mutation rates over time, and less extreme versions of divergence with gene flow. I therefore believe that their claim of hybridization is unwarranted."
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Tiến trình tiến hóa loài người
Danh sách các hóa thạch tiến hóa của con người
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tổ tiên chung cuối cùng của người và tinh tinh.
Human Timeline (Interactive) – Viện Smithsonian, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ (August 2016).
Locomotion and posture from the common hominoid ancestor to fully modern hominins, with special reference to the last common panin/hominin ancestor - R H Crompton E E Vereecke and S K S Thorpe, Journal of Anatomy, April 2008
x
t
s
Di truyền học loài người
Chủ đề phụ
Bộ gen người
Dự án bản đồ gen người
Di truyền học tiến hóa
MRCA người-tinh tinh
Di truyền học người Neanderthal
Dự án bản đồ gen người Neanderthal
Tiến trình tiến hóa
Biến dị di truyền
Phân bổ nhóm máu theo quốc gia
Thử nghiệm DNA phả hệ
Gia phả di truyền
Chủng tộc và di truyền
Tiến hóa gần đây
Dự án DNA surname
Kỹ thuật gen
Khảo cổ họcdi truyềntheo khu vực
Châu Phi Hạ Sahara
Nam Á
Bắc Phi
Cận Đông
Nông dân Anatolia thời kỳ đầu
Caucasus
Săn bắt hái lượm Caucasus
Châu Âu
Săn bắt hái lượm săn phương Tây
Quần đảo Anh
Iberia
Nước Ý
Trung Á
Bắc Âu cổ đại
Đông Á
Đông Nam Á
Người Mỹ bản địa
Beringia cổ đại
Di truyền học quần thể theo nhóm
Châu Âu
Người Albania
Người Basque
Người Bosniak
Người Bulgari
Người Croatia
Người România
Người Nga
Người Sami
Người Serb
Người Do Thái
MENA
Người Ả Rập
Người Azerbaijan
Người Ai Cập
Người Maroc
Người Thổ Nhĩ Kỳ
Nam Á
Người Gujarati
Người Sinhala
Người Tamil (Sri Lanka)
Đông Á
Người Hán
Người Nhật
Hạ Sahara
Người Hutu/Tutsi
Người Khoisan
Người Pygmy
x
t
s
Tiến hóa loài người
Phân loại(Hominini)
Tổ tiên chung gần nhất
Với tinh tinh
Với khỉ đột
Với đười ươi
Với vượn
Cận tông Australopithecina
Orrorin
Sahelanthropus
Kenyanthropus
Ardipithecus
A. kadabba
A. ramidus
Australopithecus
A. afarensis
A. africanus
A. anamensis
A. bahrelghazali
A. deyiremeda
A. garhi
A. sediba
Paranthropus
P. aethiopicus
P. boisei
P. robustus
Người vàngười sơ khai(Homo)
Người sơ khai
H. gautengensis (?)
H. habilis
H. naledi
H. rudolfensis (?)
H. tsaichangensis (?)
Homo erectus
H. e. erectus
H. e. georgicus
H. e. lantianensis
H. e. nankinensis
H. e. pekinensis
H. e. soloensis
H. e. tautavelensis
H. e. yuanmouensis
Người cổ xưa
H. antecessor
Người Denisova
H. ergaster (?)
H. floresiensis
H. heidelbergensis
H. longi (?)
H. luzonensis
H. neanderthalensis
H. rhodesiensis (?)
Người hiện đại
Homo sapiens
H. s. sapiens (homo sapiens cổ đại, người hiện đại về mặt giải phẫu)
Jebel Irhoud
H. s. idaltu
Người Cro-Magnon
Người Manot
Người Tham Pa Ling
Người Mã Lộc
Tổ tiên
Homo habilis → Homo ergaster/Homo erectus (→ Homo antecessor)? → Homo heidelbergensis → Homo sapiens thái cổ → Homo sapiens
Mô hình giả thuyết
Tổng quan
Săn bắt
Hái lượm
Chạy bền
Vượn thủy sinh
Chọn lọc giới tính
Tự thuần hóa
Cụ thể
Chế độ ăn
Nấu ăn
Mô tốn kém
Định cư bờ biển
Khỉ say
Hành vi
Vượn sát thủ
Mắt hợp tác
Vòng đời
Bà cố
Phụ quyền
Theo chủ đề
Đi đứng bằng hai chân
Khung xương
Cơ bắp
Màu da
Tóc
Điều hòa thân nhiệt
Tiếng nói
Ngôn ngữ
Trí thông minh
Vai trò giới tính
Nguồn gốc người hiện đại
Nguồn gốc châu Phi gần đây
Nguồn gốc đa vùng
Giao phối cổ đại
Hiện đại hành vi
Các dòng di cư sớm
Tiến hóa gần đây
Niên biểu
Tiến hóa loài người
Loài người tiền sử
Niên biểu loài người
Khác
Nhà lý thuyết
Sách báo
Hóa thạch
Nhân học tiến hóa
Thể loại
Commons
Cổng thông tin sinh học tiến hóa
Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổ_tiên_chung_cuối_cùng_của_người_và_tinh_tinh&oldid=68995470” Thể loại: