Tờ Trình Duyệt Nhiệm Vụ Quy Hoạch Chi Tiết

TỜ TRÌNH

Về việc trình duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ

xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ

_____________________________

Kính gửi: Uỷ ban Nhân dân thành phố HCM

Sở Xây dựng nhận được hồ sơ trình duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ do UBND huyện Cần Giờ trình duyệt; hồ sơ kèm theo gồm:

- Văn bản số 2736/UBND-QH1, ngày 16/7/2016 của UBND Tỉnh “V/v UBND huyện Cần Giờ, Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà thành phố HCM nghiên cứu Quy hoạch Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, huyện Cần Giờ”.

- Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2016 của UBND huyện Cần Giờ “V/v phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ”.

- Văn bản số 1947/UBND-QH1 ngày 30/6/2016 của UBND huyện Cần Giờ “V/v quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ”.

- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch kèm Bản đồ vị trí, giới hạn và phạm vi khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

Căn cứ Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ “V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”; Thông tư số 10/2010/TT-BXD, ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đô thị; Quyết định số: 4444/2007/QĐ-UBND, ngày 29/11/2007 của UBND.

Sau khi nghiên cứu, Sở Xây dựng kính báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh như sau:

Văn bản số 2736/UBND-QH1, ngày 16/7/2010 của UBND Tỉnh “V/v UBND huyện Cần Giờ, Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà thành phố HCM nghiên cứu Quy hoạch Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, huyện Cần Giờ” có hiệu lực thi hành trong 06 tháng, đến ngày 16/01/2011 không còn hiệu lực thi hành.

Tại Văn bản số 1947/UBND-QH1 ngày 30/6/2011 của UBND huyện Cần Giờ “V/v quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ”. UBND huyện Cần Giờ có đề nghị UBND tỉnh:

- Lập và trình duyệt nhiệm vụ, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (không lập, trình duyệt lạ quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000, vì tốn kém kinh phí và thời gian thực hiện).

Căn cứ Quyết định 3777/QĐ – UBND ngày 25/12/2009 của UBND Tỉnh phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ; căn cứ Văn bản số 2736/UBND-QH1, ngày 16/7/2010 của UBND Tỉnh. Việc UBND huyện Cần Giờ đề nghị Lập và trình duyệt nhiệm vụ, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (không lập, trình duyệt lạ quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000, vì tốn kém kinh phí và thời gian thực hiện) là phù hợp, do vậy, Sở Xây dựng đề nghị UBND tỉnh chấp thuận và đồng ý gia hạn thời hạn thực hiện Văn bản số 2736/UBND-QH1, ngày 16/7/2010 của UBND Tỉnh, làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch với nội dung như sau:

1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.

- Quá trình phát triển đô thị và sự hấp dẫn đầu tư tại khu vực thành phố HCM đã tạo một sức hút về đầu tư phát triển các khu đô thị mới và khai thác thế mạnh du lịch tại vùng thành phố HCM nói chung và khu vực huyện Cần Giờ nói riêng. huyện Cần Giờ có nhiều tiềm năng phát triển về công nghiệp Cảng, Thương mại, Du lịch - trong đó đặc biệt có Di sản thiên nhiên Thế giới. Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung huyện Cần Giờ đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 250/2003/QĐ-TTg, ngày 20/11/2003, trong đó dự kiến dân số sẽ tăng lên hơn 60 vạn dân và số lượng du khách tăng đến 5 - 7 triệu lượt khách/năm.

- Không gian thành phố mở rộng về phía Tây nhằm giảm mật độ xây dựng trong khu du lịch trung tâm sẽ tạo cơ hội cho sự hình thành tam giác đô thị vệ tinh, trong đó Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ sẽ có cơ hội phát triển nhanh nhất. khả năng thu hút đầu tư và phát triển tốt.

- Phát triển Khu đô thị Du lịch Sinh thái - Văn hóa tại khu vực phía Tây huyện Cần Giờ trở thành một khu du lịch sinh thái - văn hóa và một Cụm công nghiệp theo mô hình phát triển mới, khu trung tâm công cộng nhằm phát huy những lợi thế về vị trí, dân cư, tài nguyên của một huyện Cần Giờ trong tương lai.

- Để từng bước triển khai đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, trước tiên cần triển khai đầu tư xây dựng các Cụm công nghiệp đô thị kết hợp với tái định cư, nhằm chủ động trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, nhằm tạo môi trường thuận lợi cho các hộ dân phải di chuyển nhà ở, tạo ra các quỹ đất sạch để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, các dự án trọng điểm của Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ, thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển khu đô thị Du lịch sinh thái, việc lập quy hoạch chi tiết 1/500 huyện Cần Giờ là cần thiết và cấp bách.

- Khu vực thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 thuộc xã Tam Thôn Hiệp có điều kiện về cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn để phát triển du lịch sinh thái cũng như nghỉ dưỡng cao cấp. Có qũy đất xây dựng phong phú cho việc hình thành phát triển một Cụm công nghiệp đô thị đồng bộ, đầy đủ điều kiện hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật với đầy đủ những điều kiện tốt nhất và đáp ứng được yêu cầu nhà ở tái định cư cho khu vực dân cư đô thị cũng như xây dựng được khu đô thị mơi sinh thái, thân thiện với môi trường đồng thời cố ý nghĩa đối với việc góp phần tạo lập không gian đô thị cho khu vực. Vì vậy việc lập Quy hoạch chi tiết thuộc xã Tam Thôn Hiệp là rất cần thiết.

2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển.

- Trong quá trình phát triển đô thị, phát triển các khu du lịch sinh thái, các khu nghỉ dưỡng việc giải phóng đền bù để tạo quỹ đất sạch dành cho các nhà đầu tư liên quan rất nhiều đến việc tái đinh cư chỗ ở, tái định cư công ăn việc làm cho người dân, vì vậy việc lập quy hoạch Cụm công nghiệp đô thị xã Tam Thôn Hiệp dành để tái định cư và phát triển quỹ đất ở đô thị là cần thiết để làm tiền đề hình thành khu đô thị du lịch sinh thái, văn hóa Hạ Long.

- Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất, phân khu chức năng và bổ xung hạ tầng kỹ thuật theo quyết định số 3777/QĐ - UBND ngày 25/12/2009 của UBND thành phố HCM, nghiên cứu chi tiết không gian kiến trúc cảnh quan từng khu vực lập quy hoạch cụ thể.

- Định hướng hình thành một Cụm công nghiệp đô thị với đầy đủ điều kiện tốt nhất về hạ tầng xã hội, an sinh xã hội và đáp ứng được một phần yêu cầu nhà ở tái định cư cho khu vực dân cư cần giải phóng mặt bằng, đồng thời có ý nghĩa đối với việc góp phần tạo lập không gian cảnh quan đô thị cho khu vực vịnh Hạ Long.

- Phát triển kinh tế xã hội, từng bước chuyển đổi cơ cấu lao động nghề nghiệp, việc làm cho dân cư theo hướng sang làm dịch vụ du lịch, phục vụ phát triển.

- Là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng, trên cơ sở đó tiến hành lập dự án (thiết kế cơ sở, thiết kế thi công). phục vụ công tác xây dựng đô thị trong hiện tại và phát triển bền vững trong tương lai.

3. Các căn cứ lập quy hoạch.

3.1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thi;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”; Tiêu chuẩn Thiết kế Qui hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87) và các quy định, tiêu chuẩn liên quan;

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;

- Hồ sơ khảo sát đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ VN2000 khu vực nghiên cứu;

4. Các nội dung, yêu cầu nghiên cứu quy hoạch.

4.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:

- Ranh giới và phạm vi nghiên cứu thuộc địa phận xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, phạm vi ranh giới quy hoạch cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp Cụm công nghiệp

+ Phía Đông giáp Cụm công nghiệp

+ Phía Tây giáp kênh rạch

+ Phía Nam giáp sông

- Diện tích đất lập quy hoạch khoảng 200 ha (có sơ đồ ranh giới nghiên cứu quy hoạch kèm theo).

4.2. Tính chất, quy mô:

- Là Cụm công nghiệp đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, đa dạng loại hình ở, chia lô, biệt thự, khu nghỉ dưỡng ven biển, có hệ thống hạ tầng xã hội; trường học, trạm y tế, chợ đồng bộ nâng cao chất lượng sống của dân cư đô thị cũng như đem lại tiện nghi cao cấp cho khách du lịch.

- Hình thành khu đô thị sinh thái thân thiện với môi trường cảnh quan vịnh, nghiên cứu quy hoạch thân thiện với môi trường, khai thác hợp lý địa hình tự nhiên vào không gian đô thị.

- Đồng bộ và hợp lý hóa khung giao thông cũng như hạ tầng kỹ thuật đấu nối với các khu vực quy hoạch đã được UBND huyện phê duyệt, bên cạnh đó điều chỉnh cục bộ trong khu vực nghiên cứu để tối ưu hóa không gian, chức năng của khu vực quy hoạch.

- Quy mô dân số Cụm công nghiệp dự kiến khoảng 3000 người

4.3. Dự báo sơ bộ các khu chức năng chính.

- Đất ở:

+ Khu nhà ở liên kế có chiều cao tối đa 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 90%, lô đất có chiều rộng tối thiểu 5,0m, chiều sâu tối thiểu 16,0m.

+ Khu nhà ở sân vườn có chiều cao tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 60%, lô đất có diện tích tối thiểu 300m2, kích thước 15,0m x 20,0m.

- Đất công trình công cộng đơn vị ở (trường học, y tế, hành chính đơn vị ở) từ 5-7m2/người.

- Đất Công trình công cộng đô thị – dịch vụ du lịch từ 10-20m2/người.

- Đất công trình công cộng phục vụ cho Cụm công nghiệp (nhà sinh hoạt cộng đồng và khu vui chơi luyện tập TDTT ...). Trong đó: Nhà trẻ quy mô 75÷100 cháu; mật độ xây dựng tối đa 30%, số tầng cao tối đa 1 tầng.

- Đất cây xanh: Công viên, cây xanh cách ly và cây xanh cảnh quan trong nhóm nhà ở.

- Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

4.4. Yêu cầu nội dung đồ án.

a) Các yêu cầu chung

- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. Triển khai nghiên cứu đảm bảo cơ cấu quy hoạch chung, cập nhật các dự án liên quan.

- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của các khu vực thiết kế; nội dung cải tạo và xây dựng mới.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về ranh giới, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, vị trí và quy mô các công trình ngầm.

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

+ Quy hoạch mạng lưới đường giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông và điểm đấu nối với các đường khu vực, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bãi đỗ xe, hệ thống công trình ngầm;

+ Quy hoạch cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật;

+ Quy hoạch cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cấp điện năng; vị trí quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hạ thế; chiếu sáng;

+ Quy hoạch thoát nước: Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải;

+ Quy hoạch thông tin liên lạc: Xác định nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp, mạng lưới đường dây cung cấp.

- Dự kiến những hạng mục ưu tiên và nguồn lực thực hiện.

- Thiết kế đô thị phải xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố; xác định hình khối, mầu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường.

- Đề xuất các quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.

b) Các yêu cầu cụ thể:

- Xác định được vị trí, quy mô các khu chức năng. Các công trình công cộng dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận; cần lựa chọn giải pháp quy hoạch và mô hình, chỉ tiêu nhà ở phù hợp với quỹ đất nhất định và mục tiêu bố trí dân cư.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu 2m2/người, trong các nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người; Bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ (tính theo đường tiếp cận thực tế gần nhất) không lớn hơn 300m;

- Nghiên cứu phương án quy hoạch đảm bảo: Khớp nối về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan với các Cụm công nghiệp lân cận và dự án liến kề; tuân thủ định hướng hạ tầng kỹ thuật chính của đồ án Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất, phân khu chức năng và bổ xung hạ tầng kỹ thuật khu đô thị sinh thái văn hóa Hạ Long theo quyết định số 3777/QĐ - UBND ngày 25/12/2009 của UBND Tỉnh.

- Quy hoạch cấp nhật chính xác tuyến ống xăng dầu đi qua khu vực; đảm bảo hành lang tuyến ống xăng dầu theo quy định hiện hành; xác định cụ thể quỹ đất ở bố trí tái định cư cho các dự án trên địa bàn.

- Khảo sát địa hình, lập Quy hoạch chi tiết trên nền bản đồ địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN 2000 để thuận lợi trong công tác giao đất.

4.5. Định hướng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đồ án.

5. Hồ sơ sản phẩm và kinh phí thực hiện.

5.1. Hồ sơ sản phẩm: áp dụng Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

- Thuyết minh tổng hợp: nêu đầy đủ các luận chứng, căn cứ khoa học và thực tiễn để làm rõ các nội dung của đồ án được quy định tại Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

- Thành phần bản vẽ bao gồm :

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.

+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và sơ đồ kèm theo.

- Các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đĩa CD lưu hồ sơ quy hoạch gồm bản vẽ và thuyết minh.

5.2. Kinh phí nghiên cứu quy hoạch: UBND huyện Cần Giờ tổ chức lập, thanh quyết toán kinh phí lập quy hoạch đảm bảo các quy định hiện hành.

- Khái toán kinh phí 3,031,527,000 đồng (ba tỷ không trăm ba mươi mốt triệu, năm trăm hai mươi bảy nghìn đồng); gồm: Chi phí khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 (1.449.609.000 đồng) + Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (56.469.600 đồng) + Chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (1.364.000.000 đồng) + Chi phí thẩm định đồ án (46.624.000 đồng) + Chi phí quản lý lập quy hoạch (46.624.000 đồng) + Chi phí công bố quy hoạch (68.200.000 đồng).

6. Tổ chức thực hiện.

- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch : UBND huyện Cần Giờ.

- Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng thành phố HCM.

- Cơ quan phê duyệt : UBND tỉnh thành phố HCM.

- Thời gian lập đồ án quy hoạch : không quá 06 tháng kể từ khi Nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.

7. Đề xuất, kiến nghị. Tờ trình duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp đệt may

Sở Xây dựng kính đề nghị UBND thành phố HCM xem xét chấp thuận, phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp dệt may - nhà máy dệt Vinatext Cần Giờ xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ do UBND huyện Cần Giờ trình duyệt với nội dung như trên làm cơ sở để UBND huyện Cần Giờ lập, trình duyệt quy hoạch theo quy định hiện hành./.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;

Từ khóa » Tờ Trình Phê Duyệt Quy Hoạch Chi Tiết 1/500