Toán 2 Bài: Ôn Tập Về Phép Nhân Và Phép Chia - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
1.1. Kiến thức cần nhớ
a) Phép nhân
- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.
- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta cuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10
Đọc là Hai nhân năm bằng mười.
Dấu x gọi là dấu nhân.
b) Phép chia
- Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
- Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và viết phép chia từ phép nhân cho trước.
- Xác định giá trị của từng số hạng.
- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.
- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.
- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.
Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân và phép chia
- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số hạng nhân với số nhóm.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 172
Bài 1
Tính nhẩm:
a)
2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
3 x 9 = 12 : 3 = 5 x 7 = 45 : 5 =
4 x 5 = 12 : 4 = 5 x 8 = 40 : 4 =
5 x 6 = 15 : 5 = 3 x 6 = 20 : 2 =
b)
20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Phương pháp giải
a) Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học.
b) Tính với các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả.
Hướng dẫn giải
a)
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
b)
20 x 4 = 80 30 x 3 = 90 20 x 2 = 40 30 x 2 = 60
80 : 4 = 20 90 : 3 = 30 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
Bài 2
Tính:
4 x 6 + 16 =
20 : 4 x 6 =
5 x 7 + 25 =
30 : 5 : 2 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30
5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60
30 : 5 : 2 = 6 : 2 = 3
Bài 3
Học sinh 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
1 hàng: 3 học sinh
8 hàng: ? học sinh
Lời giải
Muốn tìm đáp án ta lấy số học sinh của một hàng nhân với 8.
Hướng dẫn giải
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh.
Bài 4
Hình nào đã khoanh vào \(\displaystyle {1 \over 3}\) số hình tròn?
Phương pháp giải
- Đếm số hình tròn rồi chia cho 3.
- Chọn hình có số hình tròn đã khoanh bằng kết quả của phép tính chia vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
Mỗi hình đang có 15 hình tròn.
Mà 15 : 3 = 5
Vậy hình a) là hình đã khoanh vào \(\displaystyle {1 \over 3}\) số hình tròn.
Bài 5
Tìm x:
a) x : 3 = 5
b) 5 x x = 35.
Phương pháp giải
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hướng dẫn giải
a) x : 3 = 5
x = 5 x 3
x= 15
b) 5 x x= 35
x = 35 : 5
x = 7
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 173
Bài 1
Tính nhẩm:
4 x 9 = 5 x 7 = 3 x 8 = 2 x 8 =
36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 = 16 : 2 =
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị của phép nhân rồi điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.
Hướng dẫn giải
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
Bài 2
Tính:
2 x 2 x 3 = 3 x 5 - 6 =
40 : 4 : 5 = 2 x 7 + 58 =
4 x 9 + 6 = 2 x 8 + 72 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 3 x 5 - 6 = 15 - 6 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 88
Bài 3
Có 27 bút chì chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
3 nhóm: 27 bút chì
1 nhóm: ... bút chì?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy 27 chia cho số nhóm.
Hướng dẫn giải
Mỗi nhóm có số bút chì màu là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số: 9 bút chì.
Bài 4
Hình nào đã khoanh vào \({1 \over 4}\) số hình vuông?
Phương pháp giải
- Đếm số hình vuông rồi chia cho 4.
- Chọn hình có số hình vuông đã khoanh bằng kết quả phép chia vừa tính.
Hướng dẫn giải
Hình a có 20 hình vuông và 20 : 4 = 5 nhưng hình a có 4 hình vuông được khoanh.
Hình b có 16 hình vuông và 16 : 4 =4.
Hình b có đúng 4 hình vuông được khoanh.
Vậy hình b là hình có \({1 \over 4}\) số hình vuông được khoanh.
Bài 5
Số ?
4 + ... = 4 ... x 4 = 0
4 - ... = 4 ... : 4 = 0
Phương pháp giải
Điền số thích hợp vào chỗ trống, chú ý kiến thức về số 1; số 0 trong phép nhân, chia.
Hướng dẫn giải
4 + 0 = 4 0 x 4 = 0
4 - 0 = 4 0 : 4 = 0
Từ khóa » Các Bài Toán Phép Tính Nhân Lớp 2
-
Bài Tập Toán Lớp 2: Phép Nhân
-
Toán Hay Và Khó Lớp 2: Một Số Bài Tập Về Phép Nhân, Bảng Nhân 2, 3 ...
-
Tuyển Tập Các Bài Toán Phép Nhân Và Phép Chia - Toán Có Lời Văn ...
-
Một Số Bài Tập Về Phép Nhân, Bảng Nhân 2, 3, 4, 5 - Phần 1
-
PHÉP NHÂN; BẢNG NHÂN 2 - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 19 - MathX
-
Giải Toán Lớp 2 Bài 159: Ôn Tập Về Phép Nhân Và Phép Chia
-
Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Phép Nhân Lớp 2
-
Phép Nhân | SGK Toán Lớp 2 - Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Toán Lớp 2 Phần 3. Phép Nhân, Phép Chia | Cánh Diều - Haylamdo
-
Bản Mềm: Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao
-
32 Bài Toán Phép Cộng Có Nhớ Lớp 2
-
20 đề ôn Tập Môn Toán Lớp 2 (Có đáp án)
-
Bài 159 : Ôn Tập Về Phép Nhân Và Phép Chia - VBT Toán - Tìm đáp án,
-
Phép Nhân - Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 2 - Itoan