Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Cuối Chương 2 - HOC247

YOMEDIA NONE Trang chủ Toán 6 Chương 2: Số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2 ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm24 BT SGK 110 FAQ

Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về Ôn tập chương 2. Bài giảng này đã được HỌC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

1.2. So sánh hai số nguyên

1.3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

1.4. Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập

3.1. Bài tập trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK

4. Hỏi đáp

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

a) số nguyên âm

Trong đời sống, để biểu diễn nhiệt độ dưới không độ, độ cao dưới mực nước biển, để thực hiện được phép trừ hai số tự nhiên, … người ta cần sử dụng một số loại mới, đó là số nguyên âm.

Số nguyên âm được ghi như sau: -1; -2; -3; … và được đọc là: âm một, âm hai, âm ba, … hoặc : trừ một, trừ hai, trừ ba, …

b) Tập hợp số nguyên

Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.

Các số -1; -2; -3; … là các số nguyên âm.

Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.

Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Kí hiệu là \(\mathbb{Z}\). Như vậy, ta có: \(\mathbb{Z} = \left\{ {...; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;...} \right\}\)

1.2. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: \(a < b\)hoặc \(b > a\).

Nhận xét:

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

- Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

1.3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

a) Cộng hai số nguyên cùng dấu

- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.

- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

Chú ý:

Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:

(+a) + (+b) = a + b

(-a) + (- b) = - (a + b)

b) Cộng hai số nguyên khác dấu

Cộng hai số đối nhau

Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (- a) = 0.

Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:

- Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

- Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.

1.4. Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

a) Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

- Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.

- Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Chú ý: Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:

(+a). (- b) = - a.b

(- a). (+b) = - a.b

b) Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

- Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

- Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương a và b, ta có: (-a). (-b) = (+a). (+b) = a.b.

Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là một số nguyên dương.

Bài tập minh họa

Câu 1:

Thực hiện các phép tính sau:

a) 4+7

b) \(\left( { - 4} \right) + \left( { - 7} \right)\)

c) \(\left( { - 99} \right) + \left( { - 11} \right)\)

d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right)\)

e) \(\left( { - 65} \right) + \left( { - 35} \right)\)

Hướng dẫn giải

a) 4 và 7 là hai số nguyên dương nên 4+7=11

b) \(\left( { - 4} \right)\) và \(\left( { - 7} \right)\) là hai số nguyên âm có số đối lần lượt là 4 và 7 nên \(\left( { - 4} \right) + \left( { - 7} \right) = - \left( {4 + 7} \right) = - 11\).

c) \(\left( { - 99} \right)\) có số đối là 99

\(\left( { - 11} \right)\) có số đối là 11.

Vậy \(\left( { - 99} \right) + \left( { - 11} \right) = - \left( {99 + 11} \right) = - 110\)

d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right) = 99 + 11 = 110\)

e) \(\left( { - 65} \right) + \left( { - 35} \right) = - \left( {65 + 35} \right) = - 100\)

Câu 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy phát biểu lại cho đúng.

a) \( - 4 \in \mathbb{Z}\)

b) \(5 \in \mathbb{Z}\)

c) \(0 \in \mathbb{Z}\)

d) \( - 8 \in \mathbb{N}\)

e) \(6 \in \mathbb{N}\)

g) \(0 \in \mathbb{N}\)

Hướng dẫn giải

Phát biểu a : Đúng, vì \( - 4\) là số nguyên âm nên nó là số nguyên.

Phát biểu b: Đúng, vì 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.

Phát biểu c: Đúng, vì 0 là số nguyên.

Phát biểu d: Sai, vì \( - 8\) là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.

Phát biểu e: Đúng, vì 6 là số tự nhiên nên nó là số nguyên.

Phát biểu f: Đúng, vì 0 là số tự nhiên.

Câu 3:

So sánh các số nguyên sau:

a) \( - 10\) và \( - 9\)

b) \(2\) và \( - 15\)

c) 0 và \( - 3\)

Hướng dẫn giải

a) \( - 10\) và \( - 9\) là các số nguyên âm.

Số đối của \( - 10\) là 10

Số đối của \( - 9\) là 9.

Do \(10 > 9\) nên \( - 10 < - 9\).

b) \(2\) là số nguyên dương và \( - 15\) là số nguyên âm nên \(2 > - 15\)

c) \( - 3\) là số nguyên âm nên \( - 3\) luôn nhỏ hơn 0 \(\left( { - 3 < 0} \right)\)

Luyện tập Ôn tập Chương 2 Toán 6 CTST

Qua bài giảng này giúp các em:

- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học

- Áp dụng vào giải các bài tập SGK

3.1. Bài tập trắc nghiệm

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

  • Câu 1:

    Cho tập hợp A = {-3; 2; 0; -1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A:

    • A. B = {3; -2; 0; 1; -5; -7}
    • B. B = {3; -2; 0; -5; -7}
    • C. B = {3; -2; 0; 1; -5; 7}
    • D. B = {-3; 2; 0; 1; -5; -7}
  • Câu 2:

    Cho C = {-3; -2; 0; 1; 6; 10}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc C và là số nguyên âm

    • A. D = {-3; -2; 0}
    • B. D = {-3; -2}
    • C. D = {0; 1; 6; 10}
    • D. D = {-3; -2; 6; 10; 1}
  • Câu 3:

    Những điểm cách điểm 3 năm đơn vị là:

    • A. 7 và -1
    • B. 6 và -2
    • C. 2 và -2
    • D. 8 và -2

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1

Giải câu 1 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải câu 2 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải câu 3 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải câu 4 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 1 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 2 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 3 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 4 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 5 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 6 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 7 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 8 trang 73 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 1 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 2 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 3 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 4 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 5 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 6 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 7 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 8 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 9 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 10 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 11 trang 58 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Giải bài 12 trang 58 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST

Hỏi đáp Ôn tập Chương 2 Toán 6 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Toán Học 6 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vui cùng số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vui cùng số nguyên ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6

Toán 6

Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Toán 6 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 6 CTST

Giải bài tập Toán 6 KNTT

Giải bài tập Toán 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 6

Đề thi giữa HK1 môn Toán 6

Ngữ văn 6

Ngữ Văn 6 CTST

Ngữ Văn 6 KNTT

Ngữ Văn 6 Cánh Diều

Soạn Văn 6 CTST

Soạn Văn 6 KNTT

Soạn Văn 6 Cánh Diều

Văn mẫu 6

Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 6

Tiếng Anh 6

Giải Tiếng Anh 6 CTST

Giải Tiếng Anh 6 KNTT

Giải Tiếng Anh 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Cánh Diều

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 6

Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 6

Khoa học tự nhiên 6

Khoa học tự nhiên 6 CTST

Khoa học tự nhiên 6 KNTT

Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

Giải bài tập KHTN 6 CTST

Giải bài tập KHTN 6 KNTT

Giải bài tập KHTN 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6

Đề thi giữa HK1 môn KHTN 6

Tin học 6

Tin học 6 CTST

Tin học 6 KNTT

Tin học 6 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 6 CTST

Giải bài tập Tin học 6 KNTT

Giải bài tập Tin học 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 6

Đề thi giữa HK1 môn Tin học 6

Lịch sử và Địa lý 6

Lịch sử & Địa lí 6 CTST

Lịch sử & Địa lí 6 KNTT

Lịch sử & Địa lí 6 Cánh Diều

Giải bài tập LS và ĐL 6 CTST

Giải bài tập LS và ĐL 6 KNTT

Giải bài tập LS và ĐL 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6

Đề thi giữa HK1 môn LS và ĐL 6

Công nghệ 6

Công Nghệ 6 CTST

Công Nghệ 6 KNTT

Công Nghệ 6 Cánh Diều

Giải bài tập Công Nghệ 6 CTST

Giải bài tập Công Nghệ 6 KNTT

Giải bài tập Công Nghệ 6 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công nghệ 6

Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 6

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 6

Tư liệu lớp 6

Đề thi

Đề thi giữa HK1 lớp 6

Đề thi giữa HK2 lớp 6

Đề thi HK1 lớp 6

Đề thi HK2 lớp 6

Xem nhiều nhất tuần

Video Toán nâng cao lớp 6

Đề cương giữa HK1 lớp 6

Văn mẫu về Bức tranh của em gái tôi

Văn mẫu về Bánh chưng, bánh giầy

Văn mẫu về Cô bé bán diêm

Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 1: Thông tin và dữ liệu

Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 16: Hỗn hợp các chất

Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Toán 6 ôn Tập Chương 2 Chân Trời Sáng Tạo