Toán 8 Bài 6: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
Với bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về Giải bài toán bằng cách lập phương trình, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cơ bản
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 6 Chương 3 Đại số 8
3.1 Trắc nghiệm về Giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.2. Bài tập SGK về Giải bài toán bằng cách lập phương trình
4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 3 Đại số 8
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cơ bản
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Ví dụ 1: Một phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11. Nếu tăng tử số lên 3 đơn vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thì được một phân số bằng \(\frac{3}{4}.\) Tìm phân số ban đầu.
Giải
Gọi x là tử số của phân số phải tìm, điều kiện x là số nguyên. Vì:
* Phân số có tử số bé hơn mẫu số là 11 nên mẫu số bằng x + 11, suy ra phân số có dạng: \(\frac{x}{{x + 11}}.\)
* Khi tăng tử số lên 3 đơn vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thì được một phân số bằng \(\frac{3}{4}\) nên: \(\frac{{x + 3}}{{(x + 11) - 4}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{{x + 7}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow 4(x + 3) = 3(x + 7)\)
\( \Leftrightarrow 4x - 3x = 21 - 12 \Leftrightarrow x = 9,\) thoả mãn điều kiện.
Vậy phân số cần tìm bằng \(\frac{9}{{20}}.\)
Ví dụ 2: Hiệu hai số bằng 8, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.
Giải
Gọi x là số thứ nhất trong hai số đã cho.
Vì:
* Số thứ hai gấp đôi lần số thứ nhất nên nó bằng 2x.
* Hiệu hai số bằng 8 nên:
x – 2x = 8
hoặc 2x – x = 8
Giải (1), ta được x = – 8, khi đó số còn lại bằng -16
Giải (2), ta được x = 8, khi đó số còn lại bằng 16.
Vậy có hai cặp số thoả mãn điều kiện đầu bài là -8 và -16 hoặc 8 và 16.
Ví dụ 3: Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm số đó.
Giải
Gọi x là chữ số hàng chục của số phải tìm, điều kiện x là số nguyên và \(0 < x \le 9.\) Vì:
* Số cần tìm số lẻ và chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị của nó phải bằng 5, suy ra số cần tìm có dạng: \(\overline {x.5} = 10x + 5\)
* Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68 nên:
\((10x + 5) - x = 68 \Leftrightarrow 9x = 63 \Leftrightarrow x = 7,\) thoả mãn điều kiện.
Vậy số cần tìm bằng 75.
Bài tập minh họa
Bài 1: Tổng hai số bằng 90, hiệu của chúng bằng 72. Tìm hai số đó.
Giải
Gọi số lớn là x. Từ giả thiết
* Tổng hai số hạng là 90, suy ra số nhỏ là 90 – x
* Hiệu của chúng bằng 72, suy ra:
x – (90 – x) = 72
\( \Leftrightarrow \) x – 90 + x = 72
\( \Leftrightarrow \) 2x = 162
\( \Leftrightarrow \) x = 81
Bài 2: Hai lớp 8A có tổng cộng 94 học sinh. Biết rằng 25% số học sinh 8A đạt loại học sinh giỏi, 20% số học sinh 8B đạt loại giỏi và tổng số học sinh giỏi của hai lớp là 21 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Giải
Gọi x giờ là số học sinh lớp 8A. Từ giả thiết:
Hai lớp 8A và 8B có tổng cộng 94 học sinh, suy ra lớp 8B có 94 – x học sinh.
25% số học sinh 8A đạt loại giỏi bằng \(\frac{{25x}}{{100}} = \frac{x}{4}\) học sinh
20% số học sinh 8B đạt loại giỏi bằng \(\frac{{20(94 - x)}}{{100}} = \frac{{94 - x}}{5}\) học sinh
Khi đó, ta có: \(\frac{x}{4} + \frac{{94 - x}}{5} = 21 \Leftrightarrow 5x + 4(94 - x) = 420 \Leftrightarrow x = 44\)
Vậy lớp 8A có 44 học sinh và lớp 8B có 50 học sinh.
Bài 3: Hai người cùng đi một lúc từ A để đến B, đường dài 120km. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Người thứ hai trên nữa đầu của quãng đường với vận tốc lớn hơn vận tốc của người thứ nhất là 10km/h, đi trên nửa sau của quãng đường với vận tốc kém vận tốc người thứ nhất là 6 km/h. Biết rằng hai người đến B cùng một lúc, tỉnh vận tốc của hai người thứ nhất.
Giải
Gọi vận tốc của người thức nhất là x km/h. Từ giả thiết:
* Thời gian để đi từ A đến B của người thứ nhất bằng \(\frac{{120}}{x}\)
* Trên nửa đầu của quãng đường người thứ hai đi với vận tốc x + 10, do đó thời gian bằng \(\frac{{60}}{{x + 10}}\).
* Trên nửa sau của quãng đường người thứ hai đi với vận tốc x – 6, do đó thời gian đi bằng \(\frac{{60}}{{x - 6}}\)
Khi đó, ta có: \(\frac{{60}}{{x + 10}} + \frac{{60}}{{x - 6}} = \frac{{120}}{x} \Leftrightarrow \frac{1}{{x + 10}} + \frac{1}{{x - 6}} = \frac{2}{x}\)
\( \Leftrightarrow x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 60\)
\(4x = 8x - 120 \Leftrightarrow 4x = 120 \Leftrightarrow x = 30\)
Vậy người thứ nhất đi với vận tốc 30 km/h
3. Luyện tập Bài 6 Chương 3 Đại số 8
Qua bài giảng Giải bài toán bằng cách lập phương trìnhnày, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan
3.1 Trắc nghiệm về Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Số thứ nhất gấp 6 lần số thứ 2. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là
- A. 6x
- B. \(\frac{x}{6}\)
- C. \(\frac{6}{x}\)
- D. x + 6
-
Câu 2:
Tổng hai số là 20. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là
- A. 20x
- B. 20 + x
- C. 20 - x
- D. x - 20
-
Câu 3:
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai là 5km/h. Vận tốc xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là:
- A. x và x + 5
- B. x và x - 5
- C. x + 5 và x
- D. x - 5 và x
Câu 4-8: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK về Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 34 trang 25 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 35 trang 25 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 36 trang 26 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 43 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 44 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 45 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 46 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 47 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 48 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 49 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 50 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2
4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 3 Đại số 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Luyện tập Toán 8 Bài 4: Phương trình tích - Luyện tập Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Luyện tập Toán 8 Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) - Luyện tập ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8
Toán 8
Toán 8 Kết Nối Tri Thức
Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 8 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 8 KNTT
Giải bài tập Toán 8 CTST
Giải bài tập Toán 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 8
Ngữ văn 8
Ngữ Văn 8 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 8 Cánh Diều
Soạn Văn 8 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo
Soạn Văn 8 Cánh Diều
Văn mẫu 8
Tiếng Anh 8
Tiếng Anh 8 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 8 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Cánh Diều
Tài liệu Tiếng Anh 8
Khoa học tự nhiên 8
Khoa học tự nhiên 8 KNTT
Khoa học tự nhiên 8 CTST
Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều
Giải bài tập KHTN 8 KNTT
Giải bài tập KHTN 8 CTST
Giải bài tập KHTN 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8
Lịch sử và Địa lý 8
Lịch sử & Địa lí 8 KNTT
Lịch sử & Địa lí 8 CTST
Lịch sử & Địa lí 8 Cánh Diều
Giải bài tập LS và ĐL 8 KNTT
Giải bài tập LS và ĐL 8 CTST
Giải bài tập LS và ĐL 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8
GDCD 8
GDCD 8 Kết Nối Tri Thức
GDCD 8 Chân Trời Sáng Tạo
GDCD 8 Cánh Diều
Giải bài tập GDCD 8 KNTT
Giải bài tập GDCD 8 CTST
Giải bài tập GDCD 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm GDCD 8
Công nghệ 8
Công Nghệ 8 KNTT
Công Nghệ 8 CTST
Công Nghệ 8 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công Nghệ 8
Giải bài tập Công Nghệ 8 KNTT
Giải bài tập Công Nghệ 8 CTST
Giải bài tập Công Nghệ 8 CD
Tin học 8
Tin Học 8 Kết Nối Tri Thức
Tin Học 8 Chân Trời Sáng Tạo
Trắc nghiệm Tin học 8
Giải bài tập Tin học 8 CD
Tin Học 8 Cánh Diều
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 8
Tư liệu lớp 8
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi HK1 lớp 8
Đề thi giữa HK2 lớp 8
Đề thi giữa HK1 lớp 8
Đề thi HK2 lớp 8
Đề cương HK1 lớp 8
9 bài văn mẫu Cô bé bán diêm hay nhất
Tiếng Anh Lớp 8 Unit 7
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8
Video Toán Nâng cao lớp 8- HK Hè
Video Toán Nâng cao lớp 8- HK2
Video Toán Nâng cao lớp 8- HK1
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Toán 8 Bài 6 Chương 3 đại Số
-
Giải Toán 8 Bài 6: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình
-
Giải Toán 8 Chương 3: Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn
-
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
-
Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình - Toán 8
-
Giải Toán VNEN 8 Bài 6: Ôn Tập Chương III - Tech12h
-
Bài 6: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình
-
Toán Học Lớp 8 - SBT - Đại Số - Chương 3 - Bài 6 - YouTube
-
Toán Học Lớp 8 - Bài 6 - Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình
-
Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức đại Số
-
Giải Toán 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức đại Số
-
Giải Toán 8: Bài 6. Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình
-
Toán Học Lớp 8 - SBT - Đại Số - Chương 3 - Bài 6
-
Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số - CoLearn.VN
-
Giải Toán VNEN 8 Bài 6: Ôn Tập Chương III