Toàn Bộ Cấu Trúc Wish: ý Nghĩa, Cách Dùng, Bài Tập - Anh Ngữ AMA

2.9/5 - (13 votes) Nằm lòng cấu trúc Wish từ cơ bản đến nâng cao cho người học tiếng Anh

Khi bạn muốn bày tỏ sự mong muốn, ước muốn của bản thân trong tiếng anh nhưng không biết sử dụng như thế nào mới đúng ngữ pháp. Thì bài viết này dành cho bạn rồi đấy, dưới đây sẽ là những cách dùng cấu trúc wish trong tiếng anh kèm công thức để nói về ước muốn, điều ước của một ai đó. 

cau-truc-wish
Cấu trúc wish

Hãy cùng lấy giấy bút ra ghi chú lại bí quyết học tiếng Anh này ngay thôi nhé!

Cấu trúc tiếng anh WISH mang ý nghĩa gì?

Mục lục bài viết

  • Cấu trúc tiếng anh WISH mang ý nghĩa gì?
  • Các cấu trúc wish dùng ở các thì
    • Khi dùng wish ở thì hiện tại
    • Khi dùng Wish ở thì quá khứ
    • Khi dùng wish ở thì tương lai
  • Các cách dùng khác của WISH
    • WISH đi cùng động từ nguyên mẫu ( Wish + to V )
    • WISH đi cùng với danh từ: S + wish + noun 
    • WISH đi cùng tân ngữ và động từ
  • Các bài tập vận dụng cấu trúc về WISH

“ “

Trong tiếng anh, khi muốn nói về ước nguyện, điều ước hoặc chúc ai đó thì sẽ dùng từ “wish”. Điều ước, mong muốn khi sử dụng cấu trúc này sẽ được dùng ở cả 3 thì là hiện tại, quá khứ và tương lai. Vì thế mỗi thì đều có cấu trúc khác nhau tại từng thời điểm.

Các cấu trúc wish dùng ở các thì

Khi dùng wish ở thì hiện tại

Ở thì hiện tại, khi chúng ta áp dụng công thức wish vào thì cả câu sẽ biểu hiện mong muốn, ước muốn nguyện vọng của bản thân hoặc ai đó hiện đang không có thật, hoặc bày tỏ sự tiếc nuối vì đã không hoàn thành, thực hiện được 1 việc gì đó hay nói về 1 điều ước viễn vông xa vời, không thể nào xảy ra.

cau-truc-wish-o-thi-hien-tai
Cấu trúc ở thì hiện tại

Cấu trúc: 

Thể khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Thể Phủ định:

S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Hoặc tương đương có Cấu trúc If only:

If only + (that) + S + (not) + V-ed

Example:

  • I wish I would become a billionaire ( Tôi ước tôi sẽ trở thành một tỷ phú )
  • I wish that we didn’t need to work today ( Tôi ước rằng chúng ta không cần phải làm việc ngày hôm nay )
  • I wish it wasn’t raining today ( Tôi ước gì hôm nay trời không mưa )
  • If only you lived near ( Giá mà bạn sống gần )

Lưu ý khi dùng cấu trúc wish ở thì hiện tại

– Nếu bạn đang dùng trong các trường hợp trang trọng, đòi hỏi sự quy mô , bạn dùng were thay cho was trong mệnh đề wish. Nhưng nếu bạn was vẫn được chấp nhận.

– Bạn có thể sử dụng could trong mệnh đề wish để tăng sự thể hiện khả năng đang làm việc nào đó hoặc điều gì đó có thể xảy ra.

Xem lại Cấu trúc provide

Khi dùng Wish ở thì quá khứ

Trong thì quá khứ, nếu bạn dùng mệnh đề wish thì cả câu đó sẽ thể hiện mong ước, sự tiếc nuối về một sự vật, sự việc ở quá khứ hoắc để giả định một việc gì đó hoàn toàn trái ngược với quá khứ đã diễn ra. Cách dùng này tương tự như bạn dùng câu điều kiện loại 3.

cau-truc-wish-o-thi-qua-khu
dùng wish ở quá khứ

Cấu trúc: 

Thể khẳng định:

S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Thể phủ định:

S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Khi cấu trúc If only:

If only + (that) + S + had (not) + V3

Example:

  • I wish I hadn’t eaten so much yesterday! ( Tôi ước gì tôi đã không ăn nhiều như vậy ngày hôm qua! )
  • Tommy wishes that he had studied harder for the exam ( Tommy ước rằng anh ấy đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi )
  • If only that the taxi bus had been on times . ( Giá như xe buýt đến đúng giờ.)
  • I wish I had listened to her advice ( Tôi ước gì tôi đã lắng nghe lời khuyên của cô ấy )

Khi dùng wish ở thì tương lai

Cấu trúc wish ở thì tương lai sẽ mang ý nghĩa thể hiện các mong muốn, ước nguyện, nguyện vọng sẽ diễn ra trong thời gian sắp tới. Khi bạn sử dụng câu này sẽ thể hiện ra bạn đang mong muốn ai đó, việc gì đó, điều gì đó trong tương lai sẽ đến với bạn

cau-truc-wish-o-thi-tuong-lai
dùng cấu trúc wish ở tương lai

“ “

Cấu trúc: 

Thể Khẳng định:

S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 

Thể Phủ định:

S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only:

If only + S + would/could + (not) + V

Example

  • I wish i would the lottery tomorrow ( tôi ước tôi trúng số vào ngày mai )
  • She wishes she could save enough money to buy a house in the next years ( Cô ước mình có thể tiết kiệm đủ tiền để mua nhà trong những năm tới )
  • Marry wishes we could attend her wedding next month. ( Marry mong muốn chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy vào tháng tới. )
  • I wish that Jack wouldn’t be busy tomorrow  ( Tôi ước rằng Jack sẽ không bận rộn vào ngày mai )

Các lưu ý khi dùng wish ở thì tương lai

– Các bạn không thể dùng wish trong những trường hợp những điều có khả năng xảy ra trong tương lai, thay vào đó, các bạn có thể dùng hope

– Nếu bạn muốn thể hiện 1 điều mà bạn không thích,hay khó chịu và ngụ ý muốn người đó thay đổi trong tương lai trừ thời tiết, thì bạn có thể sử dụng cấu trúc wish + would

Xem lại Cấu trúc would you like

Các cách dùng khác của WISH

Ngoài dùng với những thì tương lai, hiện tại và quá khứ, các bạn còn có thể sử dụng những cấu trúc sau:

WISH đi cùng động từ nguyên mẫu ( Wish + to V )

Các bạn có thể dùng wish cùng với động từ nguyên mẫu để diễn tả mong muốn của mình thay vì dùng would like ở những trường hợp trang trọng, trịnh trong. Wish + to V không dùng ở thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: 

S + wish + to V

  • She wishes to travel around the world before he turns 35 ( Cô ấy muốn đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi anh ấy bước sang tuổi 35 )
  • I wish to speak to your director. ( Tôi muốn, cần nói chuyện với giám đốc của bạn.)

WISH đi cùng với danh từ: S + wish + noun 

Khi sử dụng wish với danh từ, sẽ được dùng trong những trường hợp chúc mừng, đưa ra mong ước của mình với người khác. Bạn có thể áp dung vào những dịp đặc biệt để chúc mừng cho người thân bạn bè lễ tết, sinh nhật.

cau-truc-wish-voi-danh-tu
dùng wish với danh từ

Cấu trúc:

S + wish(s/es) + N / something

Example: 

  • I wish you a happy birthday. ( Chúc bạn sinh nhật vui vẻ nhá. )
  • They wished Merry Christmas. ( Họ đã chúc chúng tôi Giáng sinh vui vẻ.)
  • Wish you all the best. ( Thương chúc bạn tất cả mọi điều tốt đẹp nhất. )

WISH đi cùng tân ngữ và động từ

Cấu trúc:

Wish + O + to V

  • She wishes her husband to come home on time to help her with their child ( Cô mong chồng về nhà đúng giờ để giúp cô chăm con) 
  • My mother wishes me to pass the exam ( Mẹ tôi chúc tôi vượt qua kỳ thi )
  • I do not wish you to publish this articles . ( Tôi không muốn bạn xuất bản bài báo này.)

Các bài tập vận dụng cấu trúc về WISH

Bài tập 1: 

  1. I wish we (not have) a test today.
  2. I wish this exercises (not be) so difficult.
  3. I wish you (live) near the beach.
  4. Do you ever wish she (can travel) more?
  5. I wish I (be) better at Maths.
  6. I wish you (not have to) wears a school uniform.
  7. Sometimes I wish I (can fly).
  8. I wish we (can go) to Disney Land.

Đáp án: 

did no’t have / were no’t / lived / could travel / were / did no’t have to / could fly / could go

Bài tập 2 : viết lại câu hoàn chỉnh với cấu trúc wish

1, I don’t have a car.

2, I can’t play football.

3, I’m at work.

4, It’s winter.

5, I’m sick.

6, I don’t have any money.

7, I can no’t afford to travel to Korea.

8, I do no’t have time to watch my favorite movie.

9, I can’t dance.

10, My car is broken.

Đáp án: 

“ “

1, I wish (that) I had a car.

2, I wish (that) I could play bassketball.

3, I wish (that) I were no’t at work.

4, I wish (that) it were no’t winter.

5, I wish (that) I were not sick.

6, I wish (that) I had a lot of money.

7, I wish (that) I could afford to travel to Korea.

8, I wish (that) I had time to watch my favorite flim.

9, I wish (that) I could dancing.

10, I wish (that) my car was no’t broken.

Bài tập 3: Chọn câu đúng cho những câu sau:

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

6. I have to work on Monday. I wish I … have to work on Sunday.

A. don’t

B. didn’t

C. won’t

D. wouldn’t

7. She wish you … borrow her things without permission.

A. don’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new car.

A. could

B. might

C. should

D. would

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

A. has sent

B. will send

C. would send

D. would have sent

10. I wish I … help you.

A. can

B. could

C. will

D. would

Đáp án: 

B – C – B – B – B – D – D – A – C – B

Bài viết trên vừa chia sẻ cho các bạn tất tần tật về cấu trúc wish trong tiếng Anh. Khi sử dụng về ước muốn nguyện vọng của mình bạn có thể áp dụng ngay nhé. Hy vọng rằng sau bài viết này, bạn sẽ trang bị thêm cho mình những lưu ý cần thiết khi sử dụng ngữ pháp này trong các bài tập, bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Chúc bạn thành công với AMA.

Từ khóa » Câu Dùng Wish