Toàn Cảnh Học Phí, Học Bổng Năm Học 2018 - 2019 Tại Đại Học Việt ...
Có thể bạn quan tâm
Sinh viên Việt Nam được học trong môi trường quốc tế, điều mà nhiều năm trước có thể chẳng ai dám mơ về. Nhưng hiện nay đã khác, sinh viên có nhiều lựa chọn hơn nếu muốn phát triển bản thân mà không cần phải đi đâu xa. Đại học Việt Đức (VGU) là một trong những nơi bạn có thể tham khảo.
Đừng vội gia nhập VGU nếu bạn chưa biết đến thông tin học phí và học bổng hấp dẫn trong bài viết này.
bảng xếp hạng các trườngđại học tốt nhất việt nam
Đôi nét tiêu biểu về ngôi trường chuẩn Đức tại Việt Nam
Trường Đại học Việt Đức chính thức được thành lập vào năm 2008 với các chương trình đào tạo xuất sắc trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp.
Mục tiêu của trường là đào tạo ra những sinh viên giỏi, thông thạo lý thuyết lẫn thực hành, giàu kỹ năng phản biện và tư duy sáng tạo trong giải quyết vấn đề. Hơn thế nữa, VGU sẽ tạo dựng thương hiệu đặc trưng như một trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam.
Tiếng Anh là ngôn ngữ giảng dạy và giao tiếp trong công việc. Giảng viên và nhân viên của trường là người hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tập. Mỗi cá nhân cùng tạo nên môi trường học tập hứng thú, khuyến khích tính khám phá và cơ hội học tập trên cơ sở hợp tác nghiên cứu.
xem thêm đánh giá của sinh viên vềđại học việt đức
Đại học Việt Đức không ngừng đổi mới mang lại môi trường học tập tốt cho sinh viên
Chính sách học phí của VGU có tốt không?
Với nền tảng giảng dạy và nghiên cứu bằng tiếng Anh 100%, Việt Đức là một trong số ít trường có chương trình dạy và học theo chuẩn đại học quốc tế, vì vậy học phí sẽ dao động ở mức khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học tại Việt Nam.
Tuy nhiên, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và Đức. Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và thêm vào đó là nhiều suất học bổng hỗ trợ sinh viên trong suốt quá trình học tập.
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2022 tại đây<<
Học phí năm 2018 đối với sinh viên Việt Nam
Chính sách học phí và học bổng dưới đây áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2018. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí và học bổng như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
Học phí áp dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời gian đào tạo. Có nhiều mức học phí khác nhau cho các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời gian, Thạc sĩ bán thời gian và chương trình MBA.
>> Top 10 Trường Đại học tại TP.HCM có mức học phí tốt nhất
1. Học phí áp dụng cho sinh viên/ học viên Việt Nam (*)
Chương trình Bậc Đại học | Học phí / Học kì (VNĐ) |
Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin (EEIT) | 33,800,000 |
Khoa học máy tính (CS) | 33,800,000 |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 35,300,000 |
Tài chính và Kế toán (FA) | 37,500,000 |
Quản trị kinh doanh (BA) | 37,500,000 |
Chương trình Thạc sĩ bán thời gian | |
Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS) | 35,900,000 |
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA) | 45,000,000 |
Chương trình Thạc sĩ toàn thời gian | |
Tính toán kỹ thuật và Mô phỏng trên máy tính (CompEng) | 28,600,000 |
Phát triển đô thị bền vững (SUD) | 28,600,000 |
Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến (MSST) | 28,600,000 |
Kỹ thuật và Quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM) | 30,100,000 |
2. Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong năm đại cương (*)
Ngành học | Phí thực tập (VNĐ) |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 10,000,000 |
Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin (EEIT) | 7,000,000 |
3. Phí lưu trú ở ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ (*)
Lưu trú ở ký túc xá và sử dụng xe buýt | Phí xe buýt hàng ngày (VNĐ) | Phí xe buýt hàng tuần (thứ 2 & thứ 6) (VNĐ) | Phí lưu trú ở ký túc xá (VNĐ) |
Trước học kì I năm học 2018 - 2019 | 6,000,000 | 2,600,000 | 2,700,000 |
Từ học kì I năm học 2018 - 2019 | 6,500,000 | 3,000,000 | 3,120,000 |
(*) Thông tin học phí được cập nhật vào tháng 09/2018, vui lòng liên hệ nhà trường để cập nhật học phí mới nhất.
Học bổng dành cho sinh viên Việt Nam
Các gói học bổng hấp dẫn tại Đại học Việt Đức luôn hỗ trợ cho sinh viên có thành tích tốt trong học tập, nghiên cứu. Nhà trường những năm qua đã tích cực liên kết với các đơn vị tài trợ như tổ chức, doanh nghiệp để góp phần đào tạo nên nhân lực tiến bộ cho đất nước.
1. Học bổng dành cho sinh viên chương trình Cử nhân
- Học bổng khuyến khích học tập cho 25% sinh viên cử nhân
- Học bổng của Tổ chức Hỗ trợ Đại học Thế giới và Hiệp hội Hữu nghị VGU (Học bổng WUS)
- Học bổng từ doanh nghiệp (Học bổng của Bosch Việt Nam)
- Học bổng của cơ quan trao đổi Hàn Lâm Đức (DAAD)
2. Học bổng dành cho sinh viên chương trình Thạc sĩ
- Học bổng khuyến khích học tập cho 25% học viên Thạc sĩ
- Học bổng cho sinh viên nữ
- Học bổng vượt khó
- Học bổng từ doanh nghiệp
- Học bổng của Hinrich Foundation và những nhà cung ứng toàn cầu của adidas
- Học bổng của Tập đoàn TBS
- Học bổng của Pepperl+Fuchs
- Học bổng của Cơ quan trao đổi Hàn Lâm Đức (DAAD)
Chính sách học phí năm học 2019
Chính sách học phí này chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2019. Vì vậy, đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí và học bổng như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2019 thì mức học phí này mới được áp dụng.
Học phí áp dụng cho sinh viên/ học viên Việt Nam
Chương trình Bậc Đại học | Học phí / Học kì (VND) |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | 35,500,000 |
Khoa học máy tính (CS) | 35,500,000 |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 37,000,000 |
Tài chính và Kế toán (FA) | 39,400,000 |
Quản trị kinh doanh (BA) | 39,400,000 |
Chương trình Thạc sĩ | Học phí / Học kì (VND) |
Tính toán kỹ thuật và Mô phòng trên máy tính (CompEng) | 28,600,000 |
Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến (MSST) | 28,600,000 |
Phát triển Đô thị Bền vững (SUD) | 28,600,000 |
Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu (GPEM) | 30,100,000 |
Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp (BIS) | 37,500,000 |
Quản trị kinh doanh (MBA) | 52,500,000 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (LSCM) | 30,100,000 |
Công nghệ Nước (WT) | 28,600,000 |
Học phí năm 2018 đối với sinh viên quốc tế
1. Học phí áp dụng cho sinh viên/ học viên Quốc tế (*)
Chương trình Bậc Đại học | Học phí / Học kì (VNĐ) |
Kỹ thuật điện và Công nghệ thông tin (EEIT) | 50,700,000 |
Khoa học máy tính (CS) | 50,700,000 |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 52,200,000 |
Tài chính và Kế toán (FA) | 56,250,000 |
Quản trị kinh doanh (BA) | 56,250,000 |
Chương trình Thạc sĩ bán thời gian | |
Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS) | 53,850,000 |
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA) | 67,500,000 |
Chương trình Thạc sĩ toàn thời gian | |
Tính toán kỹ thuật và Mô phỏng trên máy tính (CompEng) | 42,900,000 |
Phát triển đô thị bền vững (SUD) | 42,900,000 |
Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến (MSST) | 42,900,000 |
Kỹ thuật và Quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM) | 44,400,000 |
2. Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong năm đại cương (*)
Ngành học | Phí thực tập (VNĐ) |
Kỹ thuật cơ khí (ME) | 10,000,000 |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) | 7,000,000 |
3. Phí lưu trú ở ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ (*)
Lưu trú ở ký túc xá và sử dụng xe buýt | Phí xe buýt hàng ngày (VNĐ) | Phí xe buýt hàng tuần (thứ 2 & thứ 6) (VNĐ) | Phí lưu trú ở ký túc xá (VNĐ) |
Trước học kì I năm học 2018 - 2019 | 6,000,000 | 2,600,000 | 2,700,000 |
Từ học kì I năm học 2018 - 2019 | 6,500,000 | 3,000,000 | 3,120,000 |
(*) Thông tin học phí được cập nhật vào tháng 09/2018, vui lòng liên hệ nhà trường để cập nhật học phí mới nhất.
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
1. Sinh viên/ học viên là người bản ngữ nói tiếng Anh và đạt chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 (hoặc tương đương) mới được xét học bổng khuyến khích học tập.
2. Học bổng trong năm Đại Cương đối với sinh viên đại học và năm học đầu tiên đối với học viên cao học sẽ được dựa trên điểm trung bình chung (GPA) của bậc phổ thông trung học/ đại học như sau:
- Điểm GPA từ 90.0% trở lên: học bổng miễn 100% học phí (Loại A).
- Điểm GPA từ 85.0% đến 89.9%: học bổng giảm 50% học phí (Loại B).
3. Học bổng cho sinh viên/ học viên quốc tế trong những năm tiếp theo sẽ dựa trên 9diểm GPA của năm học trước đó tại VGU (tính theo thang điểm Đức). Thời hạn để xác định điểm GPA là ngày 15 tháng 9 của năm học hiện hành. Các mức học bổng như sau:
- Điểm GPA từ 1.60 trở lên: học bổng miễn 100% học phí (Loại A).
- Điểm GPA từ 1.90 đến 1.61: học bổng giảm 50% học phí (Loại B).
4. Các điều kiện để được xét cấp học bổng:
- Hoàn thành ít nhất 80% toàn bộ học phần bắt buộc của năm học trước
- Chỉ tính điểm thi lần 1
Với những thông tin thú vị kể trên, Đại học Việt Đức không chỉ dành cho hội “Richkid” mà còn phù hợp với những ai đam mê với các ngành đào tạo của trường.
Quang Vinh (tổng hợp)
Nguồn hình ảnh và video: VGU
Từ khóa » Học Phí Thạc Sĩ đại Học Việt đức
-
Chính Sách Học Phí Năm Học 2022
-
Vietnamese-German University - Học Phí Bậc đại Học
-
Học Bổng 30 - 100% Học Phí Bậc Thạc Sĩ Quốc Tế Tại Đại Học Việt ...
-
Học Phí Trường Đại Học Việt - Đức (VGU) Năm Học 2022 2023 Là ...
-
Học Phí Đại Học Việt Đức TP HCM Mới Nhất - .vn
-
Học Phí Trường Đại Học Việt – Đức (VGU) Mới Nhất – ReviewEdu
-
Học Phí đại Học Việt - Đức 2021 - Kinh Doanh Thông Minh 2022
-
Tuyển Sinh Sau đại Học
-
9 Quốc Gia Châu Âu (gần Như) Miễn Học Phí Trong Niên Học 2022
-
Thông Tin Học Phí | Sau đại Học
-
Tuyển Sinh Thạc Sĩ - Đại Học Tôn Đức Thắng
-
Đại Học Việt đức Học Phí? - Tạo Website
-
Học Phí đại Học Việt đức
-
Trường Đại Học Việt - Đức – Wikipedia Tiếng Việt