Toán Lớp 3 - 2.10. Bảng Chia 7 - Học Thật Tốt
Có thể bạn quan tâm
ÔN TẬP: BẢNG CHIA 7
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Bảng chia 7 và phép chia trong phạm vi 7 Xuất phát từ phép nhân 7, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 7: Bảng chia 7:7 : 7 = 1 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 | 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 = 10 |
– Tìm được giá trị của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 7. +) Chia hình đã cho thành 7 phần bằng nhau và tô màu một phần. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm Dựa vào bảng nhân và chia 7 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 7. Dạng 2: Toán đố – Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi” hoặc “một” nhóm. – Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm. – Bước 3: Trình bày lời giải. – Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được. Dạng 3: Giá trị Muốn tìm của một số, ta cần chia số đó cho 7. Muốn tìm của một hình thì cần chia hình đó thành 7 phần bằng nhau và tô một phần. Dạng 4: Tính giá trị biểu thức – Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung: + Biểu thức chứa nhân/chia và cộng trừ thỉ cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ. + Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán từ trái sang phải. Dạng 5: Tìm x Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Dạng 6: So sánh – Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức, phép tính. – Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm 56 : 7.
Bài giải
Nhẩm 7 × 8 = 56 nên 56 : 7 = 8
Ví dụ 2: Một sợi dây dài 63cm được cắt thành 7 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:
63 : 7 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Ví dụ 3: Tô số ô vuông dưới đây?
Bài giải
Hình trên có 28 ô vuông .
Ta có 28 : 7 = 4
Vậy để tô số ô vuông ở hình trên thì cần tô màu 4 ô vuông.
Ví dụ 4: Tính
a) 42 : 7 × 4.
b) 42 − 7 : 7.
Bài giải
a) 42 : 7 × 4 = 6 × 4 = 24
b) 42 − 7 : 7 = 42 − 1 = 41
Ví dụ 5: Tìm x, biết:
x × 7 = 21
Bài giải
x là thừa số trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x × 7 = 21
x = 21 : 7
x = 3.
Ví dụ 6: Phép toán nào có giá trị lớn hơn trong hai phép toán sau:
A. 35 : 7 B. 48 : 6
Bài giải
Giá trọ của các phép toán là:
35 : 7 = 5
48 : 8 = 6
Vì 6 > 5 nên phép toán có giá trị lớn nhất là 48 : 6 (đáp án B).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Giảm đi một số lần.
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Bảng chia 7 – toán cơ bản lớp 3.Chúc các em học tập hiệu quả!
Từ khóa » Bài Tập Bảng Chia 7 Lớp 3
-
Bài Tập Toán Lớp 3: Bảng Chia 7
-
Giải Toán Lớp 3 Trang 35, 36: Bảng Chia 7 - Luyện Tập
-
Bài Tập Bảng Chia 7 Toán Lớp 3 Có Lời Giải
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 3: Bảng Chia 7
-
BẢNG NHÂN 7. BẢNG CHIA 7 - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 7 - MathX
-
Luyện Tập Bảng Chia 7 Toán 3: Bài 1, 2, 3, 4 Trang 36 Tìm 1/7 Số Mèo ...
-
Luyện Tập Bảng Chia 7 - Bài Tập Thực Hành Môn Toán 3
-
Bài 34 : Bảng Chia 7 | Vở Bài Tập Toán 3
-
Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 34: Bảng Chia 7 Trang 43 - Haylamdo
-
Giải Toán 3 Bảng Chia 7 Trang 35 | Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Hay Và Chi ...
-
Bảng Chia 7 - Bài Tập Và Hướng Dẫn Toán Lớp 3 - Itoan
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 1 Trang 28, 29 Bài 10
-
Giải Bài Bảng Chia 7 | Sgk Toán Lớp 3 - Tech12h
-
Giải Toán 3 Cánh Diều Bài Bảng Chia 7 | Học Cùng