Toán Lớp 3 - 2.4. Bảng Chia 6 - Học Thật Tốt
Có thể bạn quan tâm
ÔN TẬP: BẢNG CHIA 6
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Bảng chia 6 và phép chia trong phạm vi 6 Xuất phát từ phép nhân 6, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 6: 6 × 3 = 18 18 : 6 = 36 : 6 = 1 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 | 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 |
– Tìm được giá trị của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 6. +) Chia hình đã co thành 6 phần bằng nhau và tô mấu một phần. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhan, chia trong phạm vi 6. Dạng 2: Toán đố Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi” hoặc “một” nhóm. Bước 2:Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm. Bước 3:Trình bày lời giải. Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được. Dạng 3: Giá trị Muốn tìm của một số, ta cần chia số đó cho 6. Muốn tìm của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần. Dạng 4: Tính giá trị biểu thức Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung: – Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng trừ – Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải. Dạng 5: Tìm x Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Dạng 6: So sánh Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức, phép tính. Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp..BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm 54 : 6.
Bài giải
Nhẩm 6 × 9 = 54 nên 54 : 6 = 9.
Ví dụ 2: Một tấm vải có chiều dài là 24m được cắt thành 6 tấm có chiều dài bằng nhau. Mỗi tấm vải có chiều dài bao nhiêu m?
Bài giải
Mỗi tấm vải dài số mét là:
24 : 6 = 4 (m)
Đáp số: 4m
Ví dụ 3: Hình bên dưới đã được tô màu hình. ĐÚNG hay SAI?
Bài giải
Đúng. Vì hình đã được chia làm 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Ví dụ 4: Tính 48 : 6 − 6.
Bài giải
48 : 6 − 6 = 8 − 6 = 2.
Ví dụ 5: Tìm x, biết: x × 6 = 42.
Bài giải
x là thừa số chưa biết trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
x × 6 = 42
x = 42 : 6
x = 7.
Ví dụ 6: Phép toán nào có giá trị lớn nhất?
A. 42 : 6 B. 32 : 4 C. 30 : 5
Bài giải
Giá trị của cá phép toán là:
42 : 6 = 7.
32 : 4 = 8.
30 : 5 = 6.
Vì 8 > 7 > 6 nên phép toán có giá trị lớn nhất là 32 : 4.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Bảng chia 6 – toán cơ bản lớp 3.Chúc các em học tập hiệu quả!
Từ khóa » Các Bài Tập Về Bảng Nhân Chia 6
-
Bài Tập Bảng Nhân - Bảng Chia Lớp 6 - Trường Quốc Học
-
Bài Tập Bảng Nhân - Bảng Chia 6
-
Bài Tập Toán Lớp 3: Bảng Nhân 6
-
BẢNG NHÂN 6. BẢNG CHIA 6 - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 5 - MathX
-
BÀI TẬP TOÁN LỚP 3: BẢNG CHIA 6 - Giáo Viên Việt Nam
-
Bảng Chia 6 - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 3 - Itoan
-
Bảng Nhân 6 - Bài Tập & Lời Giải Toán 3 - Itoan
-
Luyện Tập Bảng Nhân 6, Bảng Chia 6 Toán Lớp 3 Sách Kết Nối Tri Thức
-
Giúp Con Học Tốt Bảng Chia 6 Lớp 3
-
Bài Tập Bảng Nhân 6 Toán Lớp 3 Có Lời Giải
-
Bài Tập Bảng Nhân 6, Bảng Chia 6 Có đáp án
-
Luyện Tập Bảng Nhân 6 - Bài Tập Thực Hành Toán 3
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 3: Bảng Nhân 6