Toán Lớp 4 - 1.7. Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Thật Tốt

1. Yến, tạ, tấn. Đề-ca-gam, héc-tô-gam

– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.

1 yến = 10kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Đề-ca-gam viết tắt là dag.

Héc-tô-gam viết tắt là hg.

1dag = 10g

1hg = 10dag

1hg = 100g

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki- lô- gam Ki- lô- gam Bé hơn ki- lô- gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1 tấn = 10 tạ

= 1000kg

1 tạ = 10 yến

= 100kg

1 yến = 10kg 1kg = 10hg

= 1000g

1hg = 10dag

= 100g

1dag = 10g 1g

Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp:

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp 10 lần đơn vị bé.

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

Phương pháp:

– Khi thực hiện phép tính  cộng hay trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả

– Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp:

– Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên

– Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường

Dạng 4: Toán có lời văn

Từ khóa » Gam Kg Yến Tạ Tấn