Toán Lớp 4 Trang 123, 124 Luyện Tập Chung

Toán lớp 4 trang 123, 124 Luyện tập chungGiải bài tập Toán lớp 4Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 4 trang 123 124 

  • Toán lớp 4 luyện tập chung trang 123 Bài 1
  • Toán lớp 4 luyện tập chung trang 123 Bài 2
  • Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 3
  • Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 4
  • Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 5

Giải bài tập trang 123, 124 SGK Toán 4: Luyện tập chung với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK Toán 4. Lời giải hay cho các bài tập toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức Chương 4 phần Phân số và Chương 3. Đồng thời, đây là tài liệu giúp các em củng cố các dạng bài tập Toán, rèn luyện kỹ năng giải Toán đạt kết quả cao trong các kỳ thi học kì. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 123 Luyện tập chung phân số

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP CHUNG – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 123, 124). Các lời giải dưới đây giúp tổng hợp hệ thống lại Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành và Chương 4: Phân số - các phép tính với phân số giới thiệu hình thoi. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu các đáp án sau đây.

Toán lớp 4 luyện tập chung trang 123 Bài 1

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:

a) 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không?

c) 75... chia hết cho 9.

Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

a) 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Có thể viết vào ô trống một trong các chữ số như: 2; 4; 6; 8, tức là:

752; 754; 756; 758

b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0. Vậy số cần tìm là 750.

Ta có: 7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3.

Vậy số vừa tìm được là số chia hết cho 3.

c) Để 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9. Vậy số cần điền là số 6. Ta có: 756.

Số vừa tìm được có số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2. Và số này chia hết cho 9 nên cũng chia hết cho 3. Vậy nên số vừa tìm được vừa chia hết cho 2 và 3.

Toán lớp 4 luyện tập chung trang 123 Bài 2

Một lớp có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.

Hướng dẫn giải:

- Tìm tổng số học sinh của lớp học đó.

- Phân số chỉ phần học sinh trai (hoặc học sinh gái) trong số học sinh của lớp học đó có tử số là số học sinh trai (hoặc học sinh gái) và mẫu số là tổng số học sinh của lớp học.

Đáp án:

Tổng số học sinh của lớp học đó là:

14 + 17 = 31 (học sinh)

Ta có: phân số thể hiện tỷ lệ học sinh trai và gái so với tổng học sinh lớp học là:

a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là: \frac{14}{31}\(\frac{14}{31}\)

b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là: \frac{17}{31}\(\frac{17}{31}\).

Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 3

Trong các phân số:

Trong các phân số \dfrac{20}{36}; \;\dfrac{15}{18} ; \;\dfrac{45}{25}; \;\dfrac{35}{63}\(\dfrac{20}{36}; \;\dfrac{15}{18} ; \;\dfrac{45}{25}; \;\dfrac{35}{63}\) phân số nào bằng \dfrac{5}{9}\(\dfrac{5}{9}\) ?

Hướng dẫn giải:

Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Các phân số bằng phân số \dfrac{5}{9}\(\dfrac{5}{9}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \dfrac{5}{9}\(\dfrac{5}{9}\).

Đáp án

Rút gọn các phân số đã cho, ta có:

\dfrac{20}{36}=\dfrac{20:4}{36:4}=\dfrac{5}{9};\(\dfrac{20}{36}=\dfrac{20:4}{36:4}=\dfrac{5}{9};\)

\dfrac{15}{18}=\dfrac{15:3}{18:3}=\dfrac{5}{6}\(\dfrac{15}{18}=\dfrac{15:3}{18:3}=\dfrac{5}{6}\)

\dfrac{45}{25}=\dfrac{45:5}{25:5}=\dfrac{9}{5};\(\dfrac{45}{25}=\dfrac{45:5}{25:5}=\dfrac{9}{5};\)

\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\(\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\)

Vậy các phân số bằng\dfrac{5}{9}\(\dfrac{5}{9}\) là: \dfrac{20}{36};\dfrac{35}{63}\(\dfrac{20}{36};\dfrac{35}{63}\).

Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 4

Viết các phân số: \dfrac{8}{12};\dfrac{12}{15};\dfrac{15}{20}\(\dfrac{8}{12};\dfrac{12}{15};\dfrac{15}{20}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản.

- So sánh các phân số sau khi rút gọn bằng cách quy đồng mẫu số các phân số đó.

- So sánh các phân số ban đầu rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án

Rút gọn các phân số:

\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3};\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3};\)

\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5};\(\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5};\)

\dfrac{15}{20}=\dfrac{15:5}{20:5}=\dfrac{3}{4}\(\dfrac{15}{20}=\dfrac{15:5}{20:5}=\dfrac{3}{4}\)

Quy đồng mẫu số các phân số: \dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{4}\(\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{4}\) ta có:

\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 5 \times 4}{3 \times 5 \times 4}=\dfrac{40}{60};\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 5 \times 4}{3 \times 5 \times 4}=\dfrac{40}{60};\)

\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60};\(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60};\)

\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\)

\dfrac{48}{60} \dfrac{45}{60}\dfrac{40}{60}\(\dfrac{48}{60}> \dfrac{45}{60}>\dfrac{40}{60}\) nên\dfrac{4}{5} \dfrac{3}{4}\dfrac{2}{3}\(\dfrac{4}{5} >\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{3}\).

Hay\dfrac{12}{15} \dfrac{15}{20} \dfrac{8}{12}\(\dfrac{12}{15}> \dfrac{15}{20}> \dfrac{8}{12}\).

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:\dfrac{12}{15};\;\dfrac{15}{20};\;\dfrac{8}{12}.\(\dfrac{12}{15};\;\dfrac{15}{20};\;\dfrac{8}{12}.\)

Toán lớp 4 luyện tập chung trang 124 Bài 5

Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)

Giải bài tập trang 123, 124 SGK Toán 4

a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.

b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không?

c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.

Hướng dẫn giải:

- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD rồi rút ra nhận xét.

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

Đáp án:

a) Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ nhất (hình chữ nhật nằm ngang) nên chúng song song với nhau.

Cạnh AD và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai (hình chữ nhật đặt chéo) nên chúng cũng song song với nhau.

b) Đo độ dài của các cạnh hình tứ giác ABCD ta có:

AB = 4cm DA = 3cm

CD = 4cm BC = 3cm

Tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối diện bằng nhau.

c) Diện tích hình bình hành ABCD là:

4 x 2 = 8 (cm2)

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 124, 125 SGK Toán 4: Luyện tập chung tiếp

..................

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 113: Luyện tập chung hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.

Từ khóa » Toán Trang 123 124