Toán Lớp 4 Trang 130 Phép Trừ Phân Số (tiếp Theo)
Có thể bạn quan tâm
Toán lớp 4 trang 130
- Toán lớp 4 Bài 1 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
- Toán lớp 4 Bài 2 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
- Toán lớp 4 Bài 3 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
- Lý thuyết Phép trừ phân số
- Bài tập phép trừ phân số
- Trắc nghiệm Phép trừ phân số (tiếp theo)
Giải bài tập trang 130 SGK Toán 4: Phép trừ phân số (tiếp theo) bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em biết cách nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu, cách thực hiện phép tính trừ 2 phân số khác mẫu số, cách quy đồng và rút gọn phân số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải hay tham khảo cho bài tập sách giáo khoa môn Toán trang 130 chúng tôi sưu tầm được.
Toán lớp 4 Bài 1 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
Tính:
a) \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}\);
b)\(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}\)
c) \(\displaystyle {8 \over 7} - {2 \over 3}\)
d) \(\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Đáp án
a) \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}\);
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\dfrac{4}{5}= \dfrac{4×3}{5×3}=\dfrac{12}{15}; \dfrac{1}{3}= \dfrac{1×5}{3×5}=\dfrac{5}{15}.\)
+ Trừ hai phân số: \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{12}{15}-\dfrac{5}{15}= \dfrac{7}{15}\)
b) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}\)
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×8}{6×8}=\dfrac{40}{48}; \dfrac{3}{8}= \dfrac{3×6}{8×6}=\dfrac{18}{48}\)
+ Trừ hai phân số: \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}= \dfrac{40}{48}- \dfrac{18}{48}= \dfrac{22}{48} =\dfrac{11}{24}\)
Hoặc :
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×4}{6×4}=\dfrac{20}{24}; \dfrac{3}{8}= \dfrac{3×3}{8×3}=\dfrac{9}{24}\)
+ Trừ hai phân số:\(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{8}= \dfrac{20}{24}- \dfrac{9}{24}=\dfrac{11}{24}\)
c) \(\displaystyle {8 \over 7} - {2 \over 3}\)
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\displaystyle {8 \over 7} = {{8×3} \over {7×3}} = {{24} \over {21}}; \displaystyle {2 \over 3} = {{2×7} \over {3×7}} = {{14} \over {21}}\)
+ Trừ hai phân số:\(\displaystyle {8 \over 7} - {2 \over 3} = {{24} \over {21}} - {{14} \over {21}} = {{10} \over {21}}\)
d) \(\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}\)
+ Quy đồng mẫu số hai phân số:
\(\dfrac{5}{3}= \dfrac{5×5}{3×5}= \dfrac{25}{15}; \dfrac{3}{5}= \dfrac{3×3}{5×3}= \dfrac{9}{15}\)
+ Trừ hai phân số: \(\dfrac{5}{3}-\dfrac{3}{5}= \dfrac{25}{15}- \dfrac{9}{15}= \dfrac{16}{15}\)
Toán lớp 4 Bài 2 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
Tính:
a) \(\dfrac{20}{16}- \dfrac{3}{4}\);
b) \(\dfrac{30}{45}- \dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{10}{12}- \dfrac{3}{4}\) ;
d) \(\dfrac{12}{9}- \dfrac{1}{4}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành các phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Đáp án:
a)\(\dfrac{20}{16}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{20:4}{16:4}-\dfrac{3}{4}= \dfrac{5}{4}- \dfrac{3}{4} =\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\)
b) \(\dfrac{30}{45}- \dfrac{2}{5}=\dfrac{30:15}{45:15}- \dfrac{2}{5}= \dfrac{2}{3}- \dfrac{2}{5}= \dfrac{10}{15}-\dfrac{6}{15}=\dfrac{4}{15}\)
c) \(\dfrac{10}{12}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{10:2}{12:2}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{5}{6}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{20}{24}- \dfrac{18}{24}= \dfrac{2}{24} = \dfrac{1}{12}\)
Hoặc:\(\dfrac{10}{12}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{10:2}{12:2}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{5}{6}- \dfrac{3}{4}= \dfrac{10}{12}- \dfrac{9}{12}= \dfrac{1}{12}\)
d) \(\dfrac{12}{9}- \dfrac{1}{4}= \dfrac{12:3}{9:3}- \dfrac{1}{4}= \dfrac{4}{3}- \dfrac{1}{4}= \dfrac{16}{12}-\dfrac{3}{12}=\dfrac{13}{12}\).
Toán lớp 4 Bài 3 trang 130 SGK Toán 4 tập 2
Trong một công viên có \(\frac{6}{7}\) diện tích đã trồng hoa và cây xanh trong đó có 2/5 diện tích của công viên đã trồng hoa. Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của công viên?
Phương pháp giải:
Diện tích trồng cây xanh = tổng diện tích đã trồng hoa và cây xanh − diện tích đã trồng hoa.
Đáp án:
Diện tích để trồng cây xanh là số phần diện tích của công viên là:
Đáp số: \(\frac{16}{35}\) diện tích công viên.
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 131 SGK Toán 4: Luyện tập phép trừ phân số
Lý thuyết Phép trừ phân số
ÔN LẠI KIẾN THỨC:
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lý thuyết Toán lớp 4: Phép trừ phân số
Giải VBT Toán lớp 4: Giải vở bài tập Toán 4 bài 119: Phép trừ phân số tiếp theo
Bài tập phép trừ phân số
- Giải bài tập trang 129 SGK Toán 4: Phép trừ phân số
- Bài tập Phép trừ phân số lớp 4
- Giải Toán lớp 4 VNEN bài 75: Phép trừ phân số
- Giải Toán lớp 4 VNEN bài 76: Phép trừ phân số (tiếp theo)
Trắc nghiệm Phép trừ phân số (tiếp theo)
Từ khóa » Giải Sách Toán Lớp 4 Trang 130
-
Bài 1, 2, 3 Trang 130 SGK Toán 4
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 130 SGK, Phép Trừ Phân Số (tiếp Theo) - Thủ Thuật
-
Giải Bài 1, 2, 3 Trang 130 SGK Toán 4
-
Toán Lớp 4 Trang 130 Phép Trừ Phân Số (tiếp Theo)
-
Toán Lớp 4: Phép Trừ Phân Số (Tiếp Theo) Trang 130 Giải Bài Tập ...
-
Toán Lớp 4 Trang 130 – Phép Trừ Phân Số ( Tiếp Theo ) - YouTube
-
Giải Bài 3 Trang 130 - SGK Toán Lớp 4 - Chữa Bài Tập
-
Giải Bài 2 Trang 130 - SGK Toán Lớp 4 - Chữa Bài Tập
-
Giải SGK Toán 4 Trang 130 Phép Trừ Phân Số (tiếp Theo)
-
Bài 2 Trang 130 SGK Toán Lớp 4 - Top Lời Giải
-
Giải Bài Tập 1, 2, 3 Toán Lớp 4 Phép Trừ Phân Số (Tiếp Theo) Trang 130
-
Toán Lớp 4 Trang 130 Bài 1, 2, 3 (SGK)
-
Giải Bài: Phép Trừ Phân Số (tiếp Theo) Trang 130 SGK Toán 4.
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 130 Phép Trừ Phân Số - Tài Liệu Text - 123doc