Toán Lớp 4 Trang 133: Phép Nhân Phân Số

Toán lớp 4 trang 133: Phép nhân phân sốGiải bài tập Toán lớp 4Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 4 trang 133

  • Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 3
  • Lý thuyết Phép nhân phân số
  • Bài tập Phép nhân phân số
  • Video Bài tập Phép nhân phân số
  • Trắc nghiệm Phép nhân phân số

Giải bài tập trang 133 SGK Toán 4: Phép nhân phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của phép nhân phân số qua việc tính diện tích hình chữ nhật, cách thực hiện phép nhân 2 phân số. Mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Hướng dẫn giải bài Phép nhân phân số – SGK toán lớp 4 (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 133). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu bài làm của mình sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 1

Tính:

a)\displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7}\(\displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7}\)

b)\displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2}\(\displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2}\)

c) \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3}\(\displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3}\)

d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}\(\displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}\(\displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}\)

b) \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}\(\displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}\)

c)\displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\(\displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\)

d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}\(\displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}\)

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 2

Rút gọn rồi tính:

a) \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5}\(\displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5}\)

b) \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}}\(\displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}}\)

c) \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}\(\displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.

Đáp án

a)\displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}\(\displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}\)

b) \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}} \displaystyle = {{11} \over {18}}\(\displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}} \displaystyle = {{11} \over {18}}\)

c)\displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}} \displaystyle= {1 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}} \displaystyle= {1 \over 4}\)

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 3

Trong hình chữ nhật có chiều dài \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)m và chiều rộng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài  x chiều rộng.

Đáp án

Diện tích của hình chữ nhật là:

\displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})\(\displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})\)

Đáp số: \displaystyle{{18} \over {35}}\(\displaystyle{{18} \over {35}}\)m2.

Lý thuyết Phép nhân phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ 1: \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\)

Ví dụ 2: \dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{45}}{{144}} = \dfrac{5}{{16}}\(\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{45}}{{144}} = \dfrac{5}{{16}}\)

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:

\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{\not{9} \times 5}}{{8 \times \not{9} \times 2}} = \dfrac{5}{{16}}\(\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{\not{9} \times 5}}{{8 \times \not{9} \times 2}} = \dfrac{5}{{16}}\)

>> Chi tiết: Lý thuyết Phép nhân phân số

Bài tập Phép nhân phân số

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 78: Phép nhân phân số
  • Vở bài tập Toán lớp 4 bài 122 Phép nhân phân số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 123: Luyện tập Phép nhân phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép nhân phân số
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép nhân phân số

Video Bài tập Phép nhân phân số

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 133 SGK Toán 4: Luyện tập phép nhân phân số

Trắc nghiệm Phép nhân phân số

..............................

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 122: Phép nhân phân số.

  • Bài tập Phép nhân phân số lớp 4

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Từ khóa » Toán Trang 132 133 Lớp 4