Toán Lớp 4 Trang 136: Luyện Tập

Toán lớp 4 trang 136: Luyện tậpGiải bài tập Toán lớp 4Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 4 trang 136

  • Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 1
  • Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 2
  • Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 3
  • Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 4
  • Bài tập Phép chia phân số lớp 4
  • Trắc nghiệm Phép chia phân số

Toán lớp 4 trang 136: Luyện tập phép chia phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức căn bản của phép chia phân số cách thực hiện phép chia 2 phân số trong các dạng bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 136 SGK Toán 4: Phép chia phân số

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

  • Phép chia phân số:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

  • Phép nhân phân số:

Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta làm như sau: Lấy tử số của phân số thứ nhất nhân với tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập phép chia phân số – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 136). Các lời giải chi tiết cho từng bài tập, các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 1

Tính rồi rút gọn:

a) \dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}\(\dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}\)      \dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}\(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}\)      \dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}\(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}\)

b) \dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}\)       \dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}\(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}\)    \dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}\(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}\)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Đáp án

a) +)\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{5}\times\dfrac{4}{3}=\dfrac{3 \times4}{5 \times3}=\dfrac{4}{5}\(+)\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{5}\times\dfrac{4}{3}=\dfrac{3 \times4}{5 \times3}=\dfrac{4}{5}\)

+) \dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}=\dfrac{2}{5} \times \dfrac{10}{3} = \dfrac{2\times 10}{5 \times 3}= \dfrac{2 \times 5\times 2}{ 5 \times 3}= \dfrac{4}{3}\(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}=\dfrac{2}{5} \times \dfrac{10}{3} = \dfrac{2\times 10}{5 \times 3}= \dfrac{2 \times 5\times 2}{ 5 \times 3}= \dfrac{4}{3}\)

+) \dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{8} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{9\times 4}{8 \times 3}= \dfrac{3 \times 3 \times 4}{4 \times 2 \times 3}= \dfrac{3}{2}\(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{8} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{9\times 4}{8 \times 3}= \dfrac{3 \times 3 \times 4}{4 \times 2 \times 3}= \dfrac{3}{2}\)

b) +) \dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4} \times \dfrac{2}{1} = \dfrac{1\times 2}{ 4\times 1}= \dfrac{ 1\times 2 }{ 2\times 2\times 1}= \dfrac{1}{2}\(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4} \times \dfrac{2}{1} = \dfrac{1\times 2}{ 4\times 1}= \dfrac{ 1\times 2 }{ 2\times 2\times 1}= \dfrac{1}{2}\)

+) \dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{8} \times \dfrac{6}{1} = \dfrac{1\times 6}{ 8\times 1}= \dfrac{1 \times 3 \times 2}{ 4\times 2 \times 1}= \dfrac{3}{4}\(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{8} \times \dfrac{6}{1} = \dfrac{1\times 6}{ 8\times 1}= \dfrac{1 \times 3 \times 2}{ 4\times 2 \times 1}= \dfrac{3}{4}\)

+) \dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5} \times \dfrac{10}{1} = \dfrac{1\times 10}{ 5 \times 1 }= \dfrac{ 1\times 5 \times 2}{ 5 \times 1 }= 2\(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5} \times \dfrac{10}{1} = \dfrac{1\times 10}{ 5 \times 1 }= \dfrac{ 1\times 5 \times 2}{ 5 \times 1 }= 2\)

Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 2

Tìm x:

a) \dfrac{3}{5} \times x =\dfrac{4}{7}\(\dfrac{3}{5} \times x =\dfrac{4}{7}\)

b) \dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\)

Phương pháp giải:

a) x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) x ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Đáp án

a) \dfrac{3}{5} \times x = \dfrac{4}{7}\(\dfrac{3}{5} \times x = \dfrac{4}{7}\)

x =\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{5}\(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{5}\)

x =\dfrac{20}{21}\(\dfrac{20}{21}\)

b) \dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\)

x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}\(x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}\)

x = \dfrac{5}{8}\(x = \dfrac{5}{8}\)

Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 3

Tính:

Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả:

a) \dfrac{2}{3} \times \dfrac{3}{2} ;\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{3}{2} ;\)

b) \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{4} ;\(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{4} ;\)

c)\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}\(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Đáp án

a)\dfrac{2}{3}\times \dfrac{3}{2}=\dfrac{2 ×3 }{3×2}=1\(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{3}{2}=\dfrac{2 ×3 }{3×2}=1\)

b) \dfrac{4}{7}\times \dfrac{7}{4}=\dfrac{4 ×7 }{7×4}=1\(\dfrac{4}{7}\times \dfrac{7}{4}=\dfrac{4 ×7 }{7×4}=1\)

c) \dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}=\dfrac{2 ×1}{1×2}=1\(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}=\dfrac{2 ×1}{1×2}=1\)

Nhận xét:

- Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược nhau.

- Tích của hai phân số đảo ngược luôn bằng 1.

Toán lớp 4 trang 136 luyện tập Bài 4

Một hình bình hành có diện tích \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) m2, chiều cao \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) m. Tính độ dài đáy của hình đó?

Phương pháp giải:

Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao.

Đáp án:

Độ dài đáy của hình bình hành dài số mét là:

\dfrac{2}{5}: \dfrac{2}{5}=1\;(m)\(\dfrac{2}{5}: \dfrac{2}{5}=1\;(m)\)

Đáp số: 1 (m)

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 137: Luyện tập phép chia phân số (tiếp theo)

Bài tập Phép chia phân số lớp 4

  • Bài tập Phép chia phân số lớp 4
  • Giải vở bài tập SGK Toán 4: Phép chia phân số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 81: Phép chia phân số
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép chia phân số

Trắc nghiệm Phép chia phân số

Cùng tham khảo đầy đủ Giải Toán Lớp 4 tại đây: Giải Toán Lớp 4

Từ khóa » Toán Trang 136 Lớp 4