Toán Lớp 4 Trang 139 Luyện Tập Chung

Toán lớp 4 trang 139 Luyện tập chungGiải Toán lớp 4Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 4 trang 139

  • Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 1
  • Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 2
  • Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 3
  • Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 4
  • Bài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
  • Trắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

Toán lớp 4 trang 139 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập về cách thực hiện phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ phân số và các bài tập có lời văn liên quan. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 4 dưới đây.

>> Bài trước:

  • Giải bài tập trang 138, 139 SGK Toán 4: Luyện tập chung
  • Giải bài tập trang 138 SGK Toán 4: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP CHUNG – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 139). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án bài làm của mình sau đây.

Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 1

Cho các phân số:

\frac{3}{5};\frac{5}{6};\frac{25}{30};\frac{9}{15};\frac{10}{12};\frac{6}{10}\(\frac{3}{5};\frac{5}{6};\frac{25}{30};\frac{9}{15};\frac{10}{12};\frac{6}{10}\)

a) Rút gọn các phân số trên;

b) Cho biết trong các phân số trên những phân số nào bằng nhau:

Hướng dẫn giải:

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Đáp án:

a) \frac{3}{5};\frac{5}{6}\(\frac{3}{5};\frac{5}{6}\) là các phân số tối giản

Rút gọn phân số:

\frac{25}{30}=\frac{25:5}{30:5}=\frac{5}{6};\frac{9}{15}=\frac{9:3}{15:3}=\frac{3}{5}\(\frac{25}{30}=\frac{25:5}{30:5}=\frac{5}{6};\frac{9}{15}=\frac{9:3}{15:3}=\frac{3}{5}\)

\frac{10}{12}=\frac{10:2}{12:2}=\frac{5}{6};\frac{6}{10}=\frac{6:2}{10:2}=\frac{3}{5}\(\frac{10}{12}=\frac{10:2}{12:2}=\frac{5}{6};\frac{6}{10}=\frac{6:2}{10:2}=\frac{3}{5}\)

b) Các phân số bằng nhau là:

\frac{3}{5}=\frac{9}{15}=\frac{6}{10};\frac{5}{6}=\frac{25}{30}=\frac{10}{12}\(\frac{3}{5}=\frac{9}{15}=\frac{6}{10};\frac{5}{6}=\frac{25}{30}=\frac{10}{12}\)

Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 2

Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều 4 tổ. Hỏi:

a. 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?

b. 3 tổ có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

- Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) số học sinh cả lớp.

- Tìm số học sinh của 3 tổ tức là tìm \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)của 32 học sinh. Để tìm \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) của 32 học sinh ta lấy 32 nhân với \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Đáp án:

a) 3 tổ chiếm số phần số học sinh của lớp là: \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

b) 3 tổ có số học sinh là:

32\times\frac{3}{4}=24\ \left(học\ \sinh\right)\(32\times\frac{3}{4}=24\ \left(học\ \sinh\right)\)

Đáp số: a) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) số học sinh;

b) 24 học sinh.

Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 3

Quảng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 2/3 quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã?

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

- Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải đã đi, ta lấy 15km nhân với \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\).

- Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải còn phải đi ta lấy quãng đường từ nhà anh đến thị xã trừ đi số ki-lô-mét đường anh Hải đã đi.

Cách 2:

- Coi độ dài quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã là 1 đơn vị.

- Tìm số phần đường anh Hải còn phải đi ta lấy 1 trừ đi số phần đường anh đã đi:

1-\frac{2}{3}=\frac{1}{3}\(1-\frac{2}{3}=\frac{1}{3}\) (quãng đường)

- Tìm số ki-lô-mét đường anh Hải còn phải đi, tức là tìm \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) của 15km, ta lấy 15km nhân với \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\).

Tóm tắt

Quãng đường: 15km

Đi được: \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) quãng đường

Còn lại: ...km?

Đáp án:

Cách 1

Anh Hải đi được số ki-lô-mét là:

15\times\frac{2}{3}=10\left(km\right)\(15\times\frac{2}{3}=10\left(km\right)\)

Anh Hải còn phải đi tiếp số ki-lô-mét nữa thì đến thị xã là:

15 – 10 = 5 (km)

Đáp số: 5km

Cách 2

Số phần quãng đường anh Hải còn phải đi là:

\displaystyle1 - {2 \over 3} = {1 \over 3}\(\displaystyle1 - {2 \over 3} = {1 \over 3}\) (quãng đường)

Số ki-lô-mét anh Hải còn phải đi là:

\displaystyle15 \times {1 \over 3} = 5\,\,\(\displaystyle15 \times {1 \over 3} = 5\,\,\)(km)

Đáp số: 5 km.

Toán lớp 4 trang 139 luyện tập chung Bài 4

Có một kho chứa xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32850l xăng, lần sau lấy ra bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) lần đầu thì trong kho còn lại 56 200l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải:

- Tính số lít xăng lấy ra lần thứ hai ta lấy 32850l nhân với \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\).

- Số xăng lúc đầu trong kho = số xăng lấy ra lần đầu + số xăng lấy ra lần sau + số xăng còn lại trong kho.

Tóm tắt

Lần đầu: 32 850 lít

Lần sau: \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) lần đầu

Còn lại: 56 200 lít

Lúc đầu: .... lít?

Đáp án:

Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32850\times\frac{1}{3}=10950\(32850\times\frac{1}{3}=10950\) (lít)

Tổng hai lần lấy số lít xăng trong kho là:

32850 + 10950 = 43800 (lít)

Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:

43800 + 56200 = 100000 (lít)

Đáp số: 100000 lít

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 140, 141 SGK Toán 4: Hình thoi

Bài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

  • Bài tập Toán lớp 4: Phép cộng phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép trừ phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép nhân phân số
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép nhân phân số
  • Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép chia phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép chia phân số

Trắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số (tiếp theo)

Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép chia phân số

Từ khóa » Toán Trang 139