Toán Lớp 4 Trang 148 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó
Có thể bạn quan tâm
- Giải Toán lớp 4
- Giải sgk Toán lớp 4 (đầy đủ)
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều
- Lớp 4
- Giải bài tập Toán lớp 4
- Siêu sale 25-5 Shopee
Toán lớp 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 1
- Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 2
- Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 3
- Video Bài giảng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cô Minh Châu (Giáo viên VietJack)
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 148 Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Phương pháp giải1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 × 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: Số lớn: 259;
Số bé: 74.
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 148 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ?
Phương pháp giải1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 × 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 75 tấn;
Kho thứ hai: 50 tấn.
Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số.Tỉ số của hai số đó là.
Tìm hai số đó.
Quảng cáo Phương pháp giải1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 × 4 = 44
Số lớn là: 99 – 44 = 55
Đáp số: Số lớn: 55 ;
Số bé: 44.
Quảng cáoBài giảng: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 148 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 151 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giải Toán lớp 4 trang 151 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 151 Luyện tập (tiếp)
Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
1. Cách giải
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:
Bước 1: vẽ sơ đồ biểu diễn hai số
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé
2. Một số bài toán minh họa
Ví dụ 1: Tổng của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là: 75 : 5 × 1 = 15
Số lớn là: 75 – 15 = 60
Đáp số:
Số bé: 15
Số lớn: 60
Ví dụ 2: Hai bao gạo chứa tổng cộng 96kg gạo. Biết rằng số gạo ở bao thứ hai bằng số gạo ở bao thứ nhất. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số gạo ở bao thứ nhất là:
96 : 8 × 3 = 36 (kg)
Số gạo ở bao thứ hai là:
96 – 36 = 60 (kg)
Đáp số:
Bao thứ nhất: 30kg gạo
Bao thứ hai: 60kg gạo
Ví dụ 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
Lời giải:
Bài toán: Tổng hai loại bóng đèn trắng và bóng đèn màu là 148 bóng. Biết rằng số bóng đèn trắng bằng số bóng đèn màu. Hỏi số bóng đèn mỗi loại là bao nhiêu?
Giải bài toán:
Theo bài toán, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bóng đèn màu trắng là:
148 : 4 × 1 = 37 (bóng)
Số bóng đèn màu là:
148 – 37 = 111 (bóng)
Đáp số:
Bóng đèn trắng: 37 bóng đèn
Bóng đèn màu: 111 bóng đèn
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (có đáp án)
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần
B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
Hiển thị đáp ánTỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 175. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số bé là:
175:5×2=70
Đáp số: 70.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 168. Tỷ số của hai số đó là .
Vậy số lớn là , số bé là
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+5=7 (phần)
Số bé là:
168:7×2=48
Số lớn là:
168−48=120
Đáp số: Số bé: 48 ;
Số lớn: 120.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 120;48.
Câu 4: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ
B. 24 học sinh nam; 12 học sinh nữ
C. 12 học sinh nam; 24 học sinh nữ
D. 20 học sinh nam; 16 học sinh nữ
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Lớp 4A có số học sinh nam là:
36:9×5=20 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
36−20=16 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nam;
16 học sinh nữ.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là
Hiển thị đáp ánSố chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1024. Vậy tổng của hai số là 1024.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1+3=4 (phần)
Số lớn là:
1024:4×3=768
Đáp số: 768.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 768.
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Thùng thứ nhất: 88 lít, thùng thứ hai: 108 lít
B. Thùng thứ nhất: 86 lít, thùng thứ hai: 110 lít
C. Thùng thứ nhất: 84 lít, thùng thứ hai: 112 lít
D. Thùng thứ nhất: 81 lít, thùng thứ hai: 116 lít
Hiển thị đáp ánTổng số phần bằng nhau là:
3+4=7 (phần)
Thùng thứ nhất có số lít nước là:
196:7×3=84 (lít)
Thùng thứ hai có số lít nước là:
196−84=112 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 84 lít;
Thùng thứ hai : 112 lít.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy hiệu của hai số đó là
Hiển thị đáp ánTheo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 (phần)
Số lớn là:
765:5×4=612
Số bé là:
765−612=153
Hiệu hai số đó là:
612−153=459
Đáp số: 459.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 459.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
- Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Toán Lớp 4 Trang 148 147
-
Toán Lớp 4 Trang 148: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó
-
Bài 1, 2, 3 Trang 148 SGK Toán 4
-
Toán Lớp 4 Trang 147, 148
-
Toán Lớp 4 Trang 147 148 - Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của ...
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 148 Luyện Tập - Thủ Thuật
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 148 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 148 Luyện Tập Chính Xác Nhất
-
Giải Bài 1, 2, 3 Trang 148 SGK Toán 4
-
Top 19 Giải Toán Lớp 4 Trang 147 148 Hay Nhất 2022 - MarvelVietnam
-
Bài 2 Trang 148 Toán Lớp 4 Luyện Tập
-
Toán Lớp 4 Trang 147, 148 - MarvelVietnam
-
Toán Lớp 4 Trang 147 148 – Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của ...
-
Giải Bài 5 Trang 148 - SGK Toán Lớp 5 - Chữa Bài Tập
-
Giải Bài Tìm Hai Số Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Sgk Toán 4 Trang ...
-
Giải Bài Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Toán 4
-
Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 147, 148 SGK Toán Lớp 5 - Ôn Tập Về Số Tự Nhiên
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 147, 148 SGK: Ôn Tập Về Số Tự Nhiên
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Bài 148: Ứng Dụng Của Tỉ Lệ Bản đồ
-
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 147 SGK Toán 4 - Học Tốt