Toán Lớp 4 Trang 170, 171 Ôn Tập Về đại Lượng

Toán lớp 4 trang 170, 171 Ôn tập về đại lượngGiải bài tập Toán lớp 4Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải Toán lớp 4 trang 170, 171: Ôn tập về đại lượng với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc các dạng bài tập quy đổi về khối lượng, dạng Toán có lời văn. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Ôn tập đại lượng – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 trang 170-171/SGK Toán lớp 4).

>> Bài trước: Giải bài tập trang 170 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 170

  • Giải Toán lớp 4 trang 170 bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 4
  • Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 5
  • Lý thuyết ôn tập về đại lượng
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

Giải Toán lớp 4 trang 170 bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = ... kg

1 tạ = ... kg

1 tấn = ... kg

1 tạ = ... yến

1 tấn = ... tạ

1 tấn = ... yến

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng

Đáp án:

Các em điền như sau:

1 yến = 10 kg

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

1 tạ = 10 yến

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 100 yến

Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10 yến = ... kg

50 kg = ... yến

\frac12\(\frac12\) yến = ... kg

1 yến 8kg = ... kg

b) 5 tạ = ... yến

30 yến = ... tạ

1500kg = ... tạ

7 tạ 20kg = ... kg

c) 32 tấn = ... tạ

230 tạ = ... tấn

4000kg = ... tấn

3 tấn 25kg = ... kg

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:

Đáp án:

Các em điền như sau:

a) 10 yến = 100 kg

50 kg = 5 yến

\frac12\(\frac12\)yến = 5 kg

1 yến 8kg = 18 kg

b) 5 tạ = 50 yến

30 yến = 3 tạ

1500kg = 15 tạ

7 tạ 20kg = 720 kg

c) 32 tấn = 320 tạ

230 tạ = 23 tấn

4000kg = 4 tấn

3 tấn 25kg = 3025 kg

Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 3

Điền > ; < ; =

2kg 7hg ... 2700g

5kg 3g ... 5035g

60kg 7g ... 6007g

12 500g ... 12kg 500g

Phương pháp giải

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau

Đáp án:

+) 2kg 7 hg = 27hg = 2700g.

Vậy: 2kg 7 hg = 2700g.

+) 60kg 7g = 60 007g. Mà 60 007g > 6007g.

Vậy: 60kg 7g > 6007g.

+) 5kg 3g = 5003g. Mà 5003g < 5035g.

Vậy: 5kg 3g < 5035g.

+) 12 500g = 12 000g + 500g = 12kg + 500g = 12kg 500g.

Vậy 12 500g = 12kg 500g

Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 4

Một con cá cân nặng 1kg 700g, một bó rau cân nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Tóm tắt

Con cá: 1kg 700g

Bó rau: 300g

Cá và rau: .... kg?

Phương pháp giải

Đổi: 1kg 700g = 1700g

Cân nặng của cả rau và cá = cân nặng của bó rau + cân nặng của con cá.

Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý rằng 1kg = 1000g

Đáp án

1kg 700g = 1700g

Cả cá và rau cân nặng:

1700 + 300 = 2000 (g)

2000g = 2 kg

Đáp số: 2kg

Giải Toán lớp 4 trang 171 bài 5

Một xe ô tô chở được 32 bao gạo, mỗi bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo?

Phương pháp giải

Cân nặng của 32 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo × 32.

Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg

Đáp án

Xe ô tô chở được tất cả là:

50 x 32 = 1600 (kg)

1600 kg = 16 tạ

Đáp số: 16 tạ gạo

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 171, 172 SGK Toán 4: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

Toán lớp 4 trang 170, 171 Ôn tập về đại lượng bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về bảng đơn vị đo khối lượng, đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau, bài tập toán có lời văn về đại lượng, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Lý thuyết ôn tập về đại lượng

1. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 4

Lý thuyết Ôn tập về đại lượng

2. Giây – Thế kỉ

- 1 giờ = 60 phút

- 1 phút = 60 giây

- 1 năm = 12 tháng

- 1 năm không nhuận = 365 ngày

- 1 năm nhuận = 366 ngày

- 1 thế kỉ = 100 năm

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Ngoài giải bài tập Toán 4 SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán 4 để các bạn tham khảo. Để học tốt Toán 4 một cách toàn diện, mời các bạn xem lời giải các sách tương ứng:

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 164: Ôn tập về đại lượng.
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 105: Ôn tập về đại lượng

Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2024 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học, Sử, Địa chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ Giáo Dục như sau:

Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp án
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều

Từ khóa » Cách Làm Bài Toán Lớp 4 Trang 170 171