Toán Lớp 4 Trang 176 Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết ...
Có thể bạn quan tâm
![](../images/loading-cg.gif)
- Giải Toán lớp 4
- Giải sgk Toán lớp 4 (đầy đủ)
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều
- Lớp 4
- Giải bài tập Toán lớp 4
-
Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5 trên Shopee Mall
Toán lớp 4 trang 176 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 1
- Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 2
- Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 3
- Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 4
- Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 5
- Video Bài giảng Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 176 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 176 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
1+6=7(phần)
Số bé là:
91:7×1=13
Số lớn là:
91−13=78
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số bé là:
170:5×2=68
Số lớn là:
170−68=102
+) Cột thứ tư:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Số bé là:
216:8×3=81
Số lớn là:
216−81=135
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Quảng cáoLời giải:
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5−1=4 (phần)
Số bé là:
72:4×1=18
Số lớn là:
18+72=90
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4−3=1 (phần)
Số bé là:
63:1×3=189
Số lớn là:
189+63=252
+) Cột thứ tư:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7−4=3 (phần)
Số bé là:
105:3×4=140
Số lớn là:
140+105=245
Ta có bảng kết quả như sau:
Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 3: Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằngsố thóc kho thứ hai.
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
1350:9×4=600(tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
1350−600=750 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 600tấn thóc;
Kho thứ hai: 750 tấn thóc.
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 176 Bài 4: Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng 3/4 số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại ?
Phương pháp giải1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là:
56 : 7 x 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh là:
56 – 24 = 32 (hộp)
Đáp số: Kẹo: 24 hộp;
Bánh: 32 hộp.
Giải Toán lớp 4 trang 176 Bài 5: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuoir mẹ sẽ gấy 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Phương pháp giải1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con sau 3 năm nữa (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì tuổi mẹ sau 3 năm nữa (vai trò là số lớn\) gồm 4 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé và số lớn
5. Tìm số tuổi hiện nay ta lấy số tuổi sau 3 năm nữa trừ đi 3 tuổi.
Lời giải:
Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 27 tuổi thì sau 3 năm nữa mẹ hơn con 27 tuổi.
Ta có sơ đồ số tuổi sau 3 năm nữa:
Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là:
4−1=3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27:3=9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9−3=6(tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
27+6=33 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 33 tuổi;
Con: 6 tuổi.
Quảng cáoBài giảng: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 171: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 175 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 177 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 178 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 179, 180 Luyện tập chung
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó (có đáp án)
Câu 1: Tỉ số của 8 và 15 là . Đúng hay sai?
Tỉ số của 8 và 15 là 8:15 hay .
Vậy khẳng định tỉ số của 8 và 15 là là sai.
Câu 2: Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là . Vậy số bé là 125. Đúng hay sai?
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−2=3 (phần)
Số bé là:
75:3×2=50
Đáp số: 50.
Vậy kết luận số bé là 125 là sai.
Câu 3: Tổng của hai số là 245. Biết rằng số lớn bằng số bé. Vậy hai số đó là:
A. 99; 146
B. 102; 144
C. 105; 140
D. 112; 136
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 (phần)
Số bé là:
245:7×3=105
Số lớn là:
245−105=140
Đáp số: Số bé: 105 ;
Số lớn: 140.
Câu 4: Một người đã bán được 324 quả cam và quýt , trong đó số cam bằng số quýt. Tính số cam, số quýt đã bán.
A. 134 quả cam; 190 quả quýt
B. 140 quả cam; 175 quả quýt
C. 136 quả cam; 185 quả quýt
D. 144 quả cam; 180 quả quýt
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Số cam đã bán là:
324:9×4=144 (quả)
Số quýt đã bán là:
324−144=180 (quả)
Đáp số: 144 quả cam; 180 quả quýt.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy hiệu của hai số là 1023.
Theo đề bài số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−1=3 (phần)
Số thứ nhất là:
1023:3×1=341
Số thứ hai là:
341+1023=1364
Đáp số: Số thứ nhất : 341;
Số thứ hai: 1364.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 341;1364.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi 3 lần thì ta được số bé.
Vậy tích của hai số đó là
Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Vậy hiệu hai số là 102.
Theo đề bài giảm số lớn đi 3 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1=2 (phần)
Số lớn là:
102:2×3=153
Số bé là:
153−102=51
Tích hai số đó là:
153×51=7803
Đáp số: 7803.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7803.
Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 415. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai.
A. Số thứ nhất: 166; số thứ hai: 249
B. Số thứ nhất: 176; số thứ hai: 239
C. Số thứ nhất: 332; số thứ hai: 498
D. Số thứ nhất: 352; số thứ hai: 478
Hiển thị đáp ánTổng của hai số là
415×2=830
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số thứ nhất là:
830:5×2=332
Số thứ hai là:
830−332=498
Đáp số: Số thứ nhất: 332;
Số thứ hai: 498.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 415, từ đó tìm ra kết quả sai là số thứ nhất là 166, số thứ hai là 249.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 286m. Biết chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
286:2=143(cm)
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+7=11 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
143:11×4=52(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
143−52=91(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
91×52=4732(cm2)
Đáp số: 4732cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4732 .
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 182cm và chiều rộng là 104cm, từ đó tìm ra diện tích sai là 18928cm2.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
-
Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
![](../git/images/teacher/giaoan_baigiang.png)
Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đs
199,000 VNĐ
![](../git/images/teacher/chuyende_dethi.png)
Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...
4.5 (243)
799,000đ
99,000 VNĐ
![](../git/images/teacher/timgiasu_45.png)
Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5
4.5 (243)
149,000đ
49.000 - 99.000 VNĐ
xem tất cảĐã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
Học cùng VietJack
![Tài liệu giáo viên](../git/images/teacher.png)
![](../git/images/logo4.png)
Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.
Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh
Chính sách
Chính sách bảo mật
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả khóa học
Chính sách hủy khóa học
Tuyển dụng
Liên hệ với chúng tôi
Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Phone: 084 283 45 85
Email: vietjackteam@gmail.com
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2015 © All Rights Reserved.
Từ khóa » Toán Lớp 4 Trang 176 Trên
-
Toán Lớp 4 Trang 176 Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc Hiệu Và ...
-
Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 176 SGK Toán 4
-
Toán Lớp 4 Trang 176 – Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc ...
-
Giải Toán Lớp 4 Trang 176 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc Hiệu Và Tỉ Số
-
Toán Lớp 4 Trang 176, 177 Luyện Tập Chung
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 176 SGK Toán 4
-
Toán Lớp 4 Trang 176, 177 Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK)
-
Giải Bài 5 Trang 176 - SGK Toán Lớp 4 - Chữa Bài Tập
-
Giải SGK Toán 4 Trang 176 Ôn Tập Về Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Hoặc ...
-
Toán Lớp 4 Trang 176, 177 Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK) - MarvelVietnam
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 176
-
Toán Lớp 4: Luyện Tập Chung Trang 176 Giải Bài Tập ...
-
Luyện Tập Chung Trang 176, 177 SGK Toán 4 - Lib24.Vn
-
Bài 2 Trang 176 Toán Lớp 4 - .vn
-
Bài 3 Trang 176 SGK Toán Lớp 4 - TopLoigiai
-
Giải Toán Lớp 4 Luyện Tập Chung Trang 176, 177
-
Bài 4 Trang 176 Toán Lớp 4 - TIP HAY
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Trang 176 - Ôn Thi HSG