Toán Lớp 4 Trang 24 Bảng đơn Vị đo Khối Lương
Có thể bạn quan tâm
- Giải Toán lớp 4
- Giải sgk Toán lớp 4 (đầy đủ)
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều
- Lớp 4
- Giải bài tập Toán lớp 4
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 24 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 24.
Giải Toán lớp 4 trang 24 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 24 Kết nối tri thức
Xem lời giải
Giải Toán lớp 4 trang 24 Chân trời sáng tạo
Xem lời giải
Giải Toán lớp 4 trang 24 Cánh diều
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lương (sách cũ)
- Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 1
- Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 2
- Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 3
- Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 4
- Video Bài giảng Bảng đơn vị đo khối lương
- Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lương
- Bài tập trắc nghiệm Bảng đơn vị đo khối lương
Toán lớp 4 trang 24 Bảng đơn vị đo khối lương - Cô Thanh Huyền (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dag = ....g 1 hg = ....dag
10g =...dag 10 dag =...hg
b) 4 dag = ...g 3 kg = ...hg
2kg 300g = ....g 8 hg = ...dag
7 kg = ....g 2kg 30 g =....g
Phương pháp giảiDựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :
Lời giải:
a) 1dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10g =1 dag 10 dag =1 hg
b) 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
2kg 300g = 2300g 8 hg = 80 dag
7 kg = 7000g 2kg 30 g = 2030g
Quảng cáoGiải Toán lớp 4 trang 24 Bài 2: Tính
380g + 195g 452hg × 3
928dag – 274dag 768hg : 6
Phương pháp giảiThực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải:
380g + 195g = 575g
452 hg x 3 = 1356 hg
928 dag - 274 dag = 654 dag
768 hg : 6 = 128 hg
Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 3: >, < , =
5dag ....50g
4 tạ 30 kg.....4 tạ 3kg
8 tấn .....8100 kg
3 tấn 500 kg.......350 kg
Hướng dẫn: Đổi ra cùng một đơn vị rồi so sánh và điền dấu.
Phương pháp giảiĐổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 dag = 10 g 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
Quảng cáoLời giải:
+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg
Mà: 430kg > 403kg.
Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.
+) 8 tấn = 8000kg
Mà: 8000kg < 8100kg.
Vậy: 8 tấn < 8100 kg.
+) 3 tấn 500kg = 3500kg
Mà: 3500kg = 3500kg.
Vậy: 3 tấn 500 kg = 3500kg
Ta có kết quả như sau :
5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg
8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg
Giải Toán lớp 4 trang 24 Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Phương pháp giải- Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.
- Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.
- Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.
Lời giải:
Tóm tắt:
4 gói bánh, mỗi gói: 150 g
2 gói kẹo, mỗi gói: 200 g
Bánh và kẹo ? kg
Bài giải:
4 gói bánh cân nặng là:
150 × 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 × 2 = 400 (g)
Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg.
Quảng cáoBài giảng: Bảng đơn vị đo khối lượng - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 19. Bảng đơn vị đo khối lượng
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 25 Giây, thế kỉ
- Giải Toán lớp 4 trang 26 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 27 Tìm số trung bình cộng
- Giải Toán lớp 4 trang 28 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 29 Biểu đồ
- Giải Toán lớp 4 trang 31, 32 Biểu đồ (tiếp theo)
Lý thuyết Yến, tạ, tấn, Bảng đơn vị đo khối lượng
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg; | 1 tạ = 10 yến; | 1 tạ = 100kg; | 1 tấn = 10 tạ | 1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g
3. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Nhận xét:Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
4. Các dạng bài tập
a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4kg500g = ….g | 5hg = ….g | 1 yến 6kg = ….kg |
2 tấn 3 tạ = ….kg | 1kg 5dag = ….g | 65hg 17g = ….g |
Lời giải
4kg500g = 4500g | 5hg = 500g | 1 yến 6kg = 16kg |
2 tấn 3 tạ = 2300kg | 1kg 5dag = 1050g | 65hg 17g = 6517g |
b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
* Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Ví dụ: Tính:
2hg + 163g | 63 yến x 4 |
3kg – 1773g | 3696kg : 16 |
Lời giải:
2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g
3696kg : 16 = 231kg
c) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp:
+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:
2 tạ 5kg … 260kg 5hg 3g … 500g 2kg6dag … 2060g
Lời giải:
2 tạ 5kg < 260kg 5hg 3g > 500g 2kg6dag = 2060g
d) Dạng 4: Toán có lời văn
* Phương pháp:
+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài toán
+ Đổi đơn vị (nếu cần).
+ Giải bài toán và ghi đáp số.
Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo
Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo
Cả hai ngày:…?kg gạo
Bài làm
Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
300 + 145 = 445 (kg)
Đáp số: 445kg gạo
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Yến, tạ, tấn . Bảng đơn vị đo khối lương (có đáp án)
Câu 1 : Đề-ca-gam được viết tắt là:
A. g
B. dag
C. hg
D. kg
Hiển thị đáp ánĐề-ca-gam được viết tắt là dag.
Câu 2 : Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?
A. Tấn
B. Tạ
C. Yến
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp ánCác đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
1 yến = kg
Hiển thị đáp ánTa có: 1 yến =10kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
3 tạ = yến
Hiển thị đáp ánTa có: 1 tạ =10 yến nên 3 tạ = 10 yến × 3 = 30 × 3 = 30 yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30.
Câu 5 : 7 tấn = … kg .
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 70
B. 700
C. 7000
D. 70000
Hiển thị đáp ánTa có: 1 tấn =1000kg.
Nên 7 tấn =1000kg×7=7000kg.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 7000.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:
5 tạ 8kg = kg
Hiển thị đáp ánTa có: 5 tạ = 500kg.
Do đó : 5 tạ 8kg=500kg+8kg=508kg
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 508.
Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:
278g + 156g = g
Hiển thị đáp ánTa có 287+156=443nên 287g+156g=443g
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bảng đo Khối Lượng Lớp 4
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Lớp 4
-
Toán Lớp 4 Trang 24: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Bài Tập Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Lớp 4
-
Giải Toán Lớp 4 Bài 19: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Bài Tập Về Khối Lượng Lớp 4
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Toán Lớp 4 - Cô Hà Phương (DỄ HIỂU ...
-
Nội Dung Trọng Tâm Toán Lớp 4 Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Hệ Thống Kiến Thức Toán Lớp 4 ôn Tâp Về đại Lượng
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 4 - Itoan
-
B. Hoạt động Thực Hành - Bài 11 : Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Bài 19 : Bảng đơn Vị đo Khối Lượng | Vở Bài Tập Toán 4
-
Giải Bài Tập Trang 24 SGK Toán 4 - Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Toán Lớp 4 - 1.7. Yến, Tạ, Tấn. Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Thật Tốt