Toán Lớp 4 Trang 47 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó

Toán lớp 4 | Giải Toán lớp 4 (sách mới)
  • Giải Toán lớp 4
  • Giải sgk Toán lớp 4 (đầy đủ)
  • Kết nối tri thức
  • Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
  • Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
  • Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
  • Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
  • Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
  • Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều
  • Lớp 4
  • Giải bài tập Toán lớp 4
Giải Toán lớp 4 trang 47 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 47 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 47.

Giải Toán lớp 4 trang 47 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo

Quảng cáo
  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Kết nối tri thức

    Xem lời giải

  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Chân trời sáng tạo

    Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 47 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (sách cũ)

  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 4
  • Video Bài giảng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 47 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo

Tuổi con là:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là:

58 – 10 = 48 (tuổi)

Đáp số: Bố: 48 tuổi

Con: 10 tuổi

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Quảng cáo Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 47 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo

Số học sinh trai là:

(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

28 – 16 = 12 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh trai

12 học sinh gái

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 47 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo

Lớp 4A trồng được số cây là:

(600 – 50) : 2 = 275 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

600 - 275 = 325 (cây)

Đáp số: Lớp 4A: 275 cây

Lớp 4B: 325 cây

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 4: Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Lời giải:

Có thể nhẩm theo hai cách sau:

Cách 1:

Vậy số lớn là: (8 + 8) : 2 = 8.

Số bé là: 8 – 8 = 0

Cách 2:

Số bé là: (8 – 8) : 2 = 0

Số lớn là: 0 + 8 = 8

Vậy số bé là 0 và số lớn là 8.

Bài giảng: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 37. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 4 trang 49 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  • Giải Toán lớp 4 trang 50 Hai đường thẳng vuông góc
  • Giải Toán lớp 4 trang 51 Hai đường thẳng song song
  • Giải Toán lớp 4 trang 52, 53 Vẽ hai đường thẳng vuông góc

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.

Cách thứ nhất:

Bài giải

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Hai lần số bé là:

70 - 10 = 60

Số bé là:

60 : 2 = 30

Số lớn là:

30 + 10 = 40

Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30 

Nhận xét: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Cách thứ hai:

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Hai lần số lớn là:

70 + 10 = 80

Số lớn là: 

80 : 2 = 40

Số bé là:

40 10 = 30

Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30

Nhận xét: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách nêu trên.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (có đáp án)

Câu 1 : An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải Hiển thị đáp án

Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Vây An viết đúng.

Câu 2 : Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2

B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Hiển thị đáp án

Ta có:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 : Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

A. 185 và 160

B. 186 và 159

C. 187 và 158

D. 185 và 188

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

Số lớn là:

(345+29):2=187

Số bé là:

345−187=158

Đáp số: Số lớn: 187; số bé: 158.

Chú ý

Ta có thể tìm số bé trước bằng cách áp dụng công thức: số bé = (tổng – hiệu) : 2,

sau đó tìm số lớn bằng cách lấy tổng trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu.

Câu 4 : Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

Số lớn là:

(278+52):2=165

Số bé là:

278−165=113

Đáp số: Số lớn: 165; số bé: 113.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Chú ý

Ta có thể tìm số bé trước bằng cách áp dụng công thức: số bé = (tổng – hiệu) : 2,

sau đó tìm số lớn bằng cách lấy tổng trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu.

Câu 5 : Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.

B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.

C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.

D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

(2250−436):2=907(kg)

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

907+426=1343(kg)

Đáp số: Khoai lang: 1343kg ;

Khoai tây: 907kg.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh.

Vậy lớp 4A có Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải học sinh nam, Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải học sinh nữ.

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

Lớp 4A có số học sinh nam là:

(36−4):2=16 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

36−16=20 (học sinh)

Đáp số: 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 16;20.

Câu 7 : Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:

A. 5437 và 4439

B. 5445 và 4560

C. 5431 và 4445

D. 5441 và 4435

Hiển thị đáp án

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876. Do đó tổng của 2 số đó là 9876.

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

Ta có sơ đồ:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

Số bé là:

(9876−998):2=4439

Số lớn là:

9876−4439=5437

Đáp số: Số lớn: 5437; số bé: 4439.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5

4.5 (243)

149,000đ

49.000 - 99.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
  • Lớp 4 - Kết nối tri thức
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
  • Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
  • Lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Tìm Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Chúng