Toán Lớp 4 Trang 99 100

Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống :

Nội dung chính Show
  • Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100 (gồm phương pháp giải)
  • 1.Giải toán 4 trang 100 SGK bài 1
  • 2. Giải toán lớp 4 trang 100 bài 2
  • 3. Giải Toán 4 trang 100 bài 3
  • 4.Giải toán lớp 4 bài 4 trang 100
  • Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100 ngắn gọn
  • Toán lớp 4 trang 100, 101 Ki-lô-mét vuông. Luyện tập
  • Ki lô mét vuông lớp 4
  • 1. Toán lớp 4 trang 100
  • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 4
  • 2. Toán lớp 4 trang 101
  • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 4
  • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 5
  • Bài tập Ki-lô-mét vuông

Toán lớp 4 trang 99 100

Bài giải :

Toán lớp 4 trang 99 100

Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

1km2= … m2 1m2= … dm2 32m249dm2 = …dm2 .

1000 000m2 = … km2 5km2 = …m2 2 000 000m2 = … km2

Bài giải:

1km2= 1 000 000m2; 1m2=100dm2; 32m249dm2 = 3249dm2;

1 000 000m2 = 1 km2; 5km2 = 5 000 000m2; 2 000 000m2 = 2km2.

Câu 3. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diên tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài giải:

Diện tích khu rừng là:

3 x 2 = 6 (km2)

Đáp số: 6km2.

Câu 4. Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ:

a) Diện tích phòng học: 81 cm2; 900dm2; 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000 dm2; 330 991 km2.

Bài giải:

a) Diện tích phòng học: 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km2.

Xem thêm luyện tập trang 100 tại đây

Related

Cùng với các bài giải toán 4 về các đơn vị đo diện tích như như centimet vuông, mét vuông, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách giải toán lớp 4 trang 100 Ki-lô-mét vuông để ôn tập, hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng giải bài tập trong SGK, SBT một cách nhanh chóng, hiệu quả. Chi tiết lời giải, đáp số bài giải đã được tổng hợp dưới đây, mời các em cùng tham khảo.

=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100 (gồm phương pháp giải)

1.Giải toán 4 trang 100 SGK bài 1

Đề bài:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:- Đọc số: Đọc như đọc các số tự nhiên, đọc từ hàng cao đến hàng thấp, sau phần số cần thêm "ki-lô-mét vuông"- Viết số: Đầu tiên, cần xác định lớp dựa vào các chữ chỉ tên lớp; sau đó xác định các chữ số thuộc lớp đó; cuối mỗi số cần thêm kí hiệu km2

Đáp án:

2. Giải toán lớp 4 trang 100 bài 2

Đề bài:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:Theo bảng đơn vị đo diện tích:- Thứ tự các đơn vị đo:+ Lớn hơn mét vuông: Km2(ki-lô-mét vuông); hm2(héc-tô-mét vuông); dam2(đề-ca-mét vuông); m2(mét vuông)+ Đơn vị đo trung gian: Mét vuông+ Nhỏ hơn mét vuông: Dm2(đề-xi-mét vuông); cm2(xen-ti-mét vuông); mm2(mi-li-mét vuông)- Mỗi đơn vị đo diện tích có giá trị gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề nó- Mỗi đơn vị đo diện tích có giá trị bằng 1/100 đơn vị lớn hơn liền kề nó.

Đáp án:

3. Giải Toán 4 trang 100 bài 3

Đề bài:Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Phương pháp giải:- Bài toán cho biết:+ Chiều dài: 3 km+ Chiều rộng: 2 km- Bài toán yêu cầu: Tính diện tích khu rừng hình chữ nhật- Cách giải: Muốn tính diện tích khu rừng, ta áp dụng cách tính diện tích hình chữ nhật: Đem chiều dài nhân với chiều rộng, tính toán cẩn thận để ra kết quả đúng nhất.

Đáp án:Diện tích của khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2)Đáp số: 6km2

4.Giải toán lớp 4 bài 4 trang 100

Đề bài:Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ

Phương pháp giải:- Trong 3 đơn vị đo cm2; dm2; m2: Đơn vị đo lớn nhất là m2=> Diện tích lớp học phải đo bằng đơn vị m2- Tương tự như vậy, trong 3 đơn vị đo m2; dm2; km2: Đơn vị đo lớn nhất là km2=> Diện tích lãnh thổ Việt Nam là đại lượng lớn, cần đo bằng đơn vị km2.

Đáp án:a) Chọn diện tích lớp học bằng: 40m2.b) Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 100 ngắn gọn

-------------- HẾT ----------------

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-ki-lo-met-vuong-29988n.aspx Trên đây là phần Giải toán 4 trang 100 bài 1,2,3,4trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 99đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 100,101 luyện tậpđể học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Toán lớp 4 trang 100, 101 Ki-lô-mét vuông. Luyện tập

Giải bài tập Toán lớp 4

333 122.067

Tải về Bài viết đã được lưu

Ki lô mét vuông lớp 4

  • 1. Toán lớp 4 trang 100
    • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1
    • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 2
    • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 3
    • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 4
  • 2. Toán lớp 4 trang 101
    • Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1
    • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 2
    • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 3
    • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 4
    • Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 5
  • Bài tập Ki-lô-mét vuông

Giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán 4: Ki-lô-mét vuông - Luyện tập Ki-lô-mét vuông với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức về đơn vị đo diện tích về Ki-lô-mét vuông.Bên cạnh đó, lời giải hay cho bài tập trang 100, 101 SGK Toán 4: Ki-lô-mét vuông - Luyện tập Ki lô mét vuông còn giúp các em biết cách đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 99: Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9

1. Toán lớp 4 trang 100

Hướng dẫn giải bài KI-LÔ-MÉT VUÔNG LỚP 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 100). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu kết quả của mình sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1

Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:

Đọc

Viết

Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông

Hai nghìn ki-lô-mét vuông

509km2

320 000km2

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Đáp án

Đọc

Viết

Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông

921km2

Hai nghìn ki-lô-mét vuông

2000km2

Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông

509km2

Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông

320 000km2

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1km2 = ...........m2

1 000 000m2 = ...km2

1m2 = ............dm2

5km2 = ..............m2

32m2 49dm2 = .......dm2

2 000 000m2 = ..........km2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi:

1km2 = 1 000 000m2;

1m2 = 100dm2.

Đáp án:

1km2 = 1 000 000m2 1 000 000m2 = 1km2

1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2

32m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 3

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích khu rừng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Đáp án:

Diện tích của khu rừng đó là:

3 × 2 = 6 (km2)

Đáp số: 6km2

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 4

Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ:

a) Diện tích phòng học: 81cm2; 40m2; 900dm2.

b) Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m2; 324 000 dm2; 330 991km2

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tế đề tìm số đo thích hợp của lớp học hoặc diện tích nước Việt Nam.

Đáp án:

a) Diện tích phòng học là: 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam là 330 991km2

Để chuẩn bị cho bài tiếp theo, các em học sinh tham khảo lời giải bên dưới hoặc lời giải theo cách khác:Toán lớp 4 trang 101 Luyện tập chi tiết, dễ hiểu

2. Toán lớp 4 trang 101

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP CHUNG (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 100, 101). Chi tiết lời giải từng câu hỏi, các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

530dm2 = ...cm2

84600cm2 = .....dm2

10km2 = ... m2

13dm2 29cm2 =... cm2

300dm2 = ... m2

900000m2 = ....km2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi :

1km2 = 1 000 000m2 ;

1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.

Đáp án:

530dm2 = 53000cm2

84600cm2 = 846dm2

10km2 = 10000000m2

13dm2 29cm2 = 1329cm2

300dm2 = 3m2

900000m2 = 9km2

Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 2

Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết:

a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km

b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Đáp án:

a)Chiều dài 5km, chiều rộng 4km

Diện tích khu đất là: 5 × 4 = 20 (km2)

Đáp số: 20 km2

b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km

Ta có: Đổi: 8000m = 8km

Diện tích khu đất là 8 × 2 = 16 (km2)

Đáp số: 16 km2

Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 3

Cho biết diện tích của ba thành phố là:

Hà Nội: 921km2

Đà Nẵng: 1255km2

TP.Hồ Chí Minh: 2095km2

a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đà Nẵng, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?

Phương pháp giải:

So sánh các số đo diện tích (có cùng đơn vị đo) tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

Đáp án:

a) Diện tích của Hà Nội bé hơn diện tích Đà Nẵng (vì 921km2 < 1255km2).

Diện tích của Đà Nẵng bé hơn diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh. (vì 1255km2 < 2095km2) .

Diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích của Hà Nội. (vì 2095km2 > 921km2)

b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất, Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.

Vì TP.Hồ Chí Minh có diện tích là 2095km2 và Hà Nội có diện tích là 921km2

Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 4

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng khu đất ta lấy chiều dài khu đất cho cho 3.

- Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Đáp án:

Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km)

Diện tích khu đất là: 3 × 1 = 3 (km2)

Đáp số: 3km2

Giải Toán lớp 4 trang 101 Bài 5

Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999)

Toán lớp 4 trang 99 100

Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?

b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng?

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ biểu đồ đã cho để xác định mật độ dân số của các thành phố, sau đó so sánh để tìm thành phố có mật độ dân số lớn nhất.

Để biết mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số ở Hải Phòng ta lấy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh chia cho mật độ dân số ở Hải Phòng.

Đáp án:

a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất (2952 người/km2).

b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2.

Mật độ dân số ở Hải Phòng là 1126 người/km2;

Ta có: 2375 : 1126 = 2 dư 123

Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 102, 103, 104 SGK Toán 4: Hình bình hành - Diện tích hình bình hành

Bài tập Ki-lô-mét vuông

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 59: Ki - lô -mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 91: Ki - lô - mét vuông

Giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán 4: Ki-lô-mét vuông. Luyện tập Ki-lô-mét vuông bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về Ki-lô-mét vuông, quy đổi sang số đo diện tích, đọc số liệu Toán biểu đồ, giải toán có lời văn chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4: Luyện tập ki-lo-met vuông hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm

  • Toán lớp 4 trang 99 100 Toán lớp 4 trang 97, 98 Dấu hiệu chia hết cho 3
  • Toán lớp 4 trang 99 100 Viết kết bài mở rộng tả cái thước kẻ của em
  • Toán lớp 4 trang 99 100 Toán lớp 4 trang 98 Luyện tập
  • Toán lớp 4 trang 99 100 Toán lớp 4 trang 119 So sánh hai phân số có cùng mẫu số
  • Toán lớp 4 trang 99 100 Toán lớp 4 trang 110
  • Toán lớp 4 trang 99 100 Toán lớp 4 trang 97 Dấu hiệu chia hết cho 9

Từ khóa » Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 99 100