Toán Lớp 5: Giới Thiệu Máy Tính Bỏ Túi Trang 81 Giải ...

Giải Toán lớp 5: Giới thiệu máy tính bỏ túi giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 81, 82 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Giới thiệu máy tính bỏ túi của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Giới thiệu máy tính bỏ túi

  • Đáp án Toán 5 trang 82
  • Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 82
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
  • Lý thuyết Giới thiệu máy tính bỏ túi

Đáp án Toán 5 trang 82

Bài 1: a) 923,342; b) 162,719; c) 2946,06; d) 21,3

Bài 2: 0,75; 0,625; 0,24; 0,125

Bài 3: 4,5 × 6 - 7 = 20

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 82

Bài 1

Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

a) 12,45 + 796,892

c) 75,54 x 39

b) 352,19 – 189,471

d) 308,85 : 14,5

Gợi ý đáp án:

Lần lượt ấn các nút:

a) 1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =

Đáp số: 923,342

b) 3 5 2 . 1 9 - 1 8 9 . 4 7 1 =

Đáp số: 162,719

c) 7 5 . 5 4 x 3 9 =

Đáp số: 2946,06

d) 3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =

Đáp số: 21,3

Bài 2

Viết các số sau thành số thập phân (Dùng máy tính bỏ túi để tính):

\dfrac{3}{4}\(\dfrac{3}{4}\);\dfrac{5}{8}\(\dfrac{5}{8}\); \dfrac{6}{25}\(\dfrac{6}{25}\) ; \dfrac{5}{40}\(\dfrac{5}{40}\).

Phương pháp giải:

Ta có:\dfrac{a}{b}\(\dfrac{a}{b}\) = a: b. Do đó để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.

Gợi ý đáp án:

Chia tử số cho mẫu số:

- Ấn 3 : 4 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.75, tức là 0,75.

Vậy: \dfrac{3}{4}\(\dfrac{3}{4}\)= 0,75;

- Ấn 5 : 8 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.625, tức là 0,625.

Vậy: \dfrac{5}{8}\(\dfrac{5}{8}\) = 0,625;

- Ấn 6 : 2 5 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.24 , tức là 0,24.

Vậy: \dfrac{6}{25}\(\dfrac{6}{25}\) = 0,24;

- Ấn 5 : 4 0 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.125, tức là 0,125.

Vậy: \dfrac{5}{40}\(\dfrac{5}{40}\) = 0,125.

Bài 3

Một học sinh nhấn lần lượt các phím sau:

Bài 3

Theo em, bạn đó đã tính giá trị của biểu thức nào?

Hướng dẫn giải:

Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Gợi ý đáp án:

Bạn đó đã tính giá trị của biểu thức.

Kết quả của biểu thức là: 4,5 × 6 - 7 = 20.

Lý thuyết Giới thiệu máy tính bỏ túi

a) Mô tả máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.

Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau. Ví dụ, một máy tính có bề mặt như hình bên:

Máy tính bỏ túi

Ngoài màn hình, ta thấy có các phím sau:

- Phím ON/C để bật máy.

- Phím OFF để tắt máy.

- Các phím số từ 0 đến 9 để nhập số.

- Các phím ghép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :

- Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân

- Phím = để thể hiện kết quả phép tính trên màn hình.

- Phím CE để xóa số vừa nhập vào nếu nhập sai.

- Các phím đặc biệt khác: R-CM, M-, M+, √, %, +/-

b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi

- Để máy hoạt động, cần ấn phím ON/C (bật máy).

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

2 5 . 3 + 7 . 0 9 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 32.29, tức là 32,29.

Để thực hiên các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

Từ khóa » Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 81 82