Toán Lớp 5 Trang 111, 112: Diện Tích Xung Quanh Và ...

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 46: Luyện tập chungBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 46: Luyện tập chung gồm các đáp án tương ứng với từng bài tập SGK trang 111, 112 trong Chương 2. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 46

  • 1. Toán lớp 5 trang 111
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 111 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 111 Bài 2
    • 1.3 Toán lớp 5 trang 111 Bài 3
  • 2. Toán lớp 5 trang 112
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 112 Bài 4
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 112 Bài 5
    • 2.3 Toán lớp 5 trang 112 Bài 6

1. Toán lớp 5 trang 111

1.1 Toán lớp 5 trang 111 Bài 1

a) Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm (theo mẫu):

Luyện tập chung

b) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

Luyện tập chung

Lời giải:

a)

Phân số/hỗn sốSố thập phânTỉ số phần trăm
\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)0,7575%
\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)0,880%
5\frac{1}{2}\(5\frac{1}{2}\)5,5550%
6\frac{8}{25}\(6\frac{8}{25}\)6,32632%

b)

\begin{array} 48,7\%=0,487;\\ \\ 364\%=3,64;\\ \\ 2,6\%=0,026 \end{array}\(\begin{array} 48,7\%=0,487;\\ \\ 364\%=3,64;\\ \\ 2,6\%=0,026 \end{array}\)

1.2 Toán lớp 5 trang 111 Bài 2

a) Tính nhẩm (theo mẫu):

Luyện tập chung

b) Tính:

Luyện tập chung

Lời giải:

a) Nhẩm: 1% của 700 là 700 : 100 = 7

Vậy 7% của 700 là 7 x 7 = 49

* Nhẩm: 1% của 1 000 là 1 000 : 100 = 10

Vậy 8,5% của 1 000 là 10 x 8,5 = 85

* Nhẩm: 1% của 1 200 là 1 200 : 100 = 12

Vậy 5% của 1 200 là 12 x 5 = 60

* Nhẩm: 1% của 900 là 900 : 100 = 9

Vậy 31% của 900 là 9 x 31 = 279

b) 15% của 600 ml là 600\times\frac{15}{100}=90\(600\times\frac{15}{100}=90\) ml.

25% của 128 m2 là 128\times\frac{25}{100}=32\(128\times\frac{25}{100}=32\) m2.

21,5% của 500 tấn là 500\times\frac{21,5}{100}=107,5\(500\times\frac{21,5}{100}=107,5\) tấn.

0,8% của 60 kg là 60\times\frac{0,8}{100}=0,48\(60\times\frac{0,8}{100}=0,48\) kg.

1.3 Toán lớp 5 trang 111 Bài 3

Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng:

Luyện tập chung

Bài giải

Ổ đĩa C có dung lượng là:

171 + 114 = 285 (GB)

Số phần trăm dung lượng đã sử dụng của ổ C là:

171 : 285 = 0,6

0,6 = 60%

Đáp số: 60%.

2. Toán lớp 5 trang 112

2.1 Toán lớp 5 trang 112 Bài 4

Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng.

Cửa hàng có hai hình thức khuyến mãi sau:

  • Giảm 30% giá bán.
  • Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới.

Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao?

Luyện tập chung

Lời giải:

* Hình thức 1: Giảm 30% giá bán.

Phần trăm giá tiền của đôi giày sau khi giảm giá là:

100% - 30% = 70%

Giá tiền của đôi giày thể thao sau khi giảm giá là:

657 000 x 70% = 459 900 (đồng)

* Hình thức 2: Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới.

Phần trăm giá tiền của đôi giày sau khi giảm 20% giá bán là:

100% - 20% = 80%

Khi đó, giá tiền của đôi giày thể thao là:

657 000 x 80% = 525 600 (đồng)

Phần trăm giá tiền của đôi giày sau khi giảm 10% giá mới là:

100% - 10% = 90%

Giá tiền của đôi giày thể thao khi giảm tiếp 10% giá mới là:

525 600 x 90% = 473 040 (đồng)

Vậy anh Tuấn nên chọn hình thức thứ nhất thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn.

2.2 Toán lớp 5 trang 112 Bài 5

a) Tính:

Luyện tập chung

b) Số?

Luyện tập chung

Lời giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay ta được kết quả:

456 231 + 146 678

= 602 909

987 911 - 86 909

= 901 002

67 808 × 12

= 813 696

191 080 : 34

= 5 620

b) Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là 5 252%

Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là 114,4 %

89% của 542 là 482,38

63% của 12 587 là 7929,81

2.3 Toán lớp 5 trang 112 Bài 6

Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật nhà cô Nhung:

Luyện tập chung

a) Đo chiều dài, chiều rộng của vườn rau trên sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng trong thực tế.

b) Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua bao nhiêu mét rào?

Lời giải:

a) Chiều dài trên sơ đồ là: 4,8 cm

Chiều rộng trên sơ đồ là: 3 cm

Chiều dài trong thực tế là: 4,8 × 100 = 480 cm = 4,8 m

Chiều rộng trên sơ đồ là: 3 × 100 = 300 cm = 3 m

b) Cô Nhung cần mua số mét rào là:

(4,8 + 3) × 2 = 15,6 (m)

Từ khóa » Diện Tích Xung Quanh Hình Lập Phương Toán Lớp 5