Toán Lớp 5 Trang 165, 166: Ôn Tập Về Các Phép Tính Với Số đo Thời Gian

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiênBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2

  • 1. Toán lớp 5 trang 8 Cánh diều
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 8 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 8 Bài 2
    • 1.3 Toán lớp 5 trang 8 Bài 3
    • 1.4 Toán lớp 5 trang 8 Bài 4
  • 2. Toán lớp 5 trang 9
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 9 Bài 5
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 9 Bài 6
  • 3. Kiểm tra kiến thức Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

1. Toán lớp 5 trang 8 Cánh diều

1.1 Toán lớp 5 trang 8 Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 416 067 + 874 125

b) 608 341 – 276 303

c) 32 019 × 7

d) 82 984 : 41

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 trang 8 Bài 1

1.2 Toán lớp 5 trang 8 Bài 2

a) Tính nhẩm:

Toán lớp 5 trang 8 Bài 1

b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,...; chia một số cho 10, 100, 1 000,...

Hướng dẫn giải:

a)

67 × 10 = 670

67 × 100 = 6 700

18 × 100 = 1 800

18 × 1 000 = 18 000

100 × 129 = 12 900

1 000 × 16 = 16 000

5 240 : 10 = 524

52 400 : 100 = 524

117 300 : 10 = 11 730

117 300 : 100 = 1 173

880 000 : 100 = 8 800

880 000 : 1 000 = 880

b) Ví dụ 8 × 10 = 80

Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Ví dụ 80 : 10 = 8

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó

1.3 Toán lớp 5 trang 8 Bài 3

Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:

a)

150 + ? = 213

360 - ? = 259

? – 81 = 265

b)

56 x ? = 560

8 700 : ? = 870

? : 1 000 = 79

Hướng dẫn giải:

a) - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

150 + 63 = 213

Giải thích: 213 – 150 = 63

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

360 - 101 = 259

Giải thích: 360 – 259 = 101

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

346 - 81 = 265

Giải thích: 265 + 81 = 346

b) – Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

56 × 10 = 560

Giải thích: 560 : 56 = 10

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

8 700 : 100 = 87

Giải thích: 8 700 : 87 = 100

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

79 000 : 1000 = 79

Giải thích: 79 × 1 000 = 79 000

1.4 Toán lớp 5 trang 8 Bài 4

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 34 × 3 + 28

d) (18 + 37) × 24

b) 223 - 23 × 5

e) (256 + 64) : 16

c) 354 : 6 - 264 : 12

g) (121 - 88) : 11

Hướng dẫn giải:

a) 34 × 3 + 28

= 102 + 28

= 130

d) (18 + 37) × 24

= 55 × 24

= 1 320

b) 223 - 23 × 5

= 223 – 115

= 108

e) (256 + 64) : 16

= 320 : 16

= 20

c) 354 : 6 - 264 : 12

= 59 – 22

= 37

g) (121 - 88) : 11

= 33 : 11

= 3

2. Toán lớp 5 trang 9

2.1 Toán lớp 5 trang 9 Bài 5

Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá bán mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.

Hướng dẫn giải:

Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em là:

370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)

Số tiền mua 1 bộ quần áo trẻ em là:

255 000 : 3 = 85 000 (đồng)

Đáp số: 85 000 đồng

2.2 Toán lớp 5 trang 9 Bài 6

Đặt các số từ 1 đến 9 vào ô ? (mỗi số chỉ dùng một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2

Giải thích

Để tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ thì mỗi hàng dọc hoặc hàng ngang đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).

Lưu ý: Học sinh có thể đặt các số theo cách khác sao cho thỏa mãn yêu cầu ở đề bài.

3. Kiểm tra kiến thức Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Từ khóa » Toán Trang 165 166 Lớp 5