Toán Lớp 5 Trang 18 Ôn Tập Về Giải Toán
Có thể bạn quan tâm
- Giải bài tập Toán 5
- Giải bài tập Toán 5 (đầy đủ)
- Giải bài tập Toán lớp 5 Tập 1
- Giải bài tập Toán lớp 5 Tập 2
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Lý thuyết Toán lớp 5 Cánh diều
- Đề thi Toán lớp 5 Cánh diều
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều
- Lớp 5
- Giải Toán lớp 5
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Lời giải Toán lớp 5 trang 18 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập Toán lớp 5 trang 18.
Giải Toán lớp 5 trang 18 (sách mới)
Quảng cáoGiải Toán lớp 5 trang 18 Kết nối tri thức
Xem lời giải
Giải Toán lớp 5 trang 18 Chân trời sáng tạo
Xem lời giải
Giải Toán lớp 5 trang 18 Cánh diều
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán (sách cũ)
- Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1
- Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2
- Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3
- Video Bài giảng Ôn tập về giải toán
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về giải toán
Giải Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1: a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằngsố thứ hai. Tìm hai số đó.
b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằngsố thứ hai. Tìm hai số đó.
Phương pháp giảiTìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là:
80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là:
80 - 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.
Quảng cáob) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5 (phần)
Số thứ hai là:
55 : 5 x 4 = 44
Số thứ nhất là:
44 + 55 = 99
Đáp số: 99 và 44.
Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2: Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?
Phương pháp giảiTìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải:
Ta có sơ đồ.
Cách 1:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại II là
12 : 2 x 1 = 6 (lít)
Số lít nước mắm loại I là:
6 + 12 = 18 (lít)
Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;
Nước mắm loại II: 6 lít.
Cách 2:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;
Nước mắm loại II: 6 lít.
Quảng cáoGiải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3: Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằngchiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụngdiện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa × 125.
Lời giải:
a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:
120:2=60(m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+7=12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa là:
60:12×5=25(m)
Chiều dài vườn hoa là:
60−25=35(m)
b) Diện tích vườn hoa là:
35×25=875(m2)
Diện tích lối đi là:
875:25=35(m2)
Đáp số: a) Chiều dài: 35m;
Chiều rộng: 25m;
b) 35m2.
Quảng cáoBài giảng: Ôn tập về giải toán - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 19 Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Giải Toán lớp 5 trang 19, 20 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 21 Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theo
- Giải Toán lớp 5 trang 21 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 22, 23 Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Ôn tập về giải toán (có đáp án)
Câu 1: Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?
A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Hiển thị đáp ánVới dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, để tìm hai số ta có thể áp dụng công thức sau:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54. Vậy số lớn là , số bé là .
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ sau:
Số lớn là: (128 + 54) : 2 = 91
Số bé là: 128 - 91 = 37
Đáp số:
Số bé: 37
Số lớn: 91
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự là 91, 37.
Câu 3: Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 33 học sinh nam, 12 học sinh nữ
B. 25 học sinh nam, 20 học sinh nữ
C. 20 học sinh nam, 25 học sinh nữ
D. 30 học sinh nam, 15 học sinh nữ
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị một phần là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
5 x 4 = 20 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nam là:
45 - 20 = 25 (học sinh)
Đáp số:
25 học sinh nam;
20 học sinh nữ.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 72m, biết tấm vải thứ nhất dài gấp 5 lần tấm vải thứ hai.
Vậy tấm vải thứ nhất dài mét, tấm vải thứ hai dài mét.
Hiển thị đáp ánTa có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
72 : 4 = 18 (m)
Tấm vải thứ hai dài số mét là:
18 x 1 = 18 (m)
Tấm vải thứ nhất dài số mét là:
18 + 72 = 90 (m)
Đáp số:
Tấm vải thứ nhất: 90m;
Tấm vải thứ hai: 18m.
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 768cm2
B. 1536cm2
C. 2304cm2
D. 3072cm2
Hiển thị đáp ánNửa chu vi hình chữ nhật đó là:
112 : 2 = 56 (cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị một phần là:
56 : 7 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
8 x 4 = 32 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
56 - 32 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
32 x 24 = 768 (cm2)
Đáp số: 768cm2
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 57, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là
Hiển thị đáp ánTheo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của hai số là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là:
57 : 3 = 19
Số lớn là:
19 + 57 = 76
Tổng hai số đó là:
19 + 76 = 95
Đáp số: 95
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 95.
Câu 7: : Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
A.259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp
B.229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp
C.225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp
D.400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp
Hiển thị đáp ánĐổi 3 tạ = 300kg
Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là:
300 - 65 - 30 = 205 (kg)
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là:
205 : 5 = 41 (kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
41 + 30 = 71 (kg)
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
300 - 71 = 229 (kg)
Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
- Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Toán Lớp 5 Trang 17 18 19
-
Giải Toán 5 Bài : Ôn Tập Về Giải Toán Trang 17, 18
-
Toán Lớp 5 Trang 17 - 18 - Ôn Tập Về Giải Toán - YouTube
-
Toán Lớp 5 Trang 17 - 18 | Ôn Tập Về Giải Toán - YouTube
-
Toán Lớp 5: Ôn Tập Về Giải Toán Trang 17
-
Toán Lớp 5 Trang 18 Ôn Tập Về Giải Toán
-
Toán Lớp 5 Trang 16, 17 Luyện Tập Chung 3 (tiết 14)
-
Giải Bài ôn Tập Về Giải Toán Sgk Toán 5 Trang 17, 18 - Tech12h
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 17, 18 đầy đủ
-
SBT Toán Lớp 5 Trang 17,18,19,20: Số Thập Phân
-
Bài 4 Trang 17 SGK Toán 5
-
Câu 1, 2 Trang 17 Vở Bài Tập (SBT) Toán 5 Tập 2
-
Giải Bài Tập Trang 18 Toán 5, Ôn Tập Về Giải Toán - Thủ Thuật
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 17, 18, 19 Bảng Nhân 5
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 17, 18, 19 Bài 42 Số Bị Chia, Số ...
-
Bài Tập 1,2,3 Trang 18 Môn Toán 5: Ôn Tập Về Giải Toán
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 16, 17 SGK Toán 5
-
Giải Câu 1, 2, 3, 4 Trang 17, 18, 19 - Cùng Em Học Toán - Tìm đáp án,
-
Toán Lớp 5 Trang 17, 18 - TopList #Tag