Toán Lớp 5 Trang 19, 20 Luyện Tập Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán

Toán lớp 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán Sách mớiKết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diềuBài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán Sách mới sẽ giúp các em học sinh nắm được cách biết một dạng quan hệ tỉ lệ trong chương trình giải Toán 5 tập 1 và thành thạo việc ôn tập và bổ sung cùng với các bài giải Toán lớp 5 trang 19, Toán lớp 5 trang 20.

Toán lớp 5 trang 19 20

  • 1. Toán lớp 5 trang 19, 20 Sách mới
  • 2. Toán lớp 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán
    • 2.1 Toán lớp 5 Cánh diều bài Ôn tập về giải toán
    • 2.2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài toán giải bằng bốn bước tính

1. Toán lớp 5 trang 19, 20 Sách mới

  • Giải Toán lớp 5 trang 19 Cánh Diều
  • Giải Toán lớp 5 trang 19 Chân trời sáng tạo
  • Giải Toán lớp 5 trang 20 Chân trời sáng tạo

2. Toán lớp 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán

2.1 Toán lớp 5 Cánh diều bài Ôn tập về giải toán

2.1.1. Toán lớp 5 trang 10

Toán lớp 5 trang 10 Bài 1

Kể tên một số dạng toán đã học liên quan đến các phép tính với số tự nhiên:

Toán lớp 5 trang 10 Bài 1

Hướng dẫn giải:

Một số dạng toán đã học:

- Tìm số trung bình cộng.

- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Bài toán liên quan đến rút đơn vị.

Toán lớp 5 trang 10 Bài 2

a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát?

b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

Tóm tắt:

a) 3 chiếc xe: 21 tấn

8 chiếc xe: ? tấn

b) 12 m: 4 bộ

36 m: ? bộ

Hướng dẫn giải:

a)

1 chiếc xe ben chở được số tấn cát là:

21 : 3 = 7 (tấn)

8 chiếc xe ben như thế thì chở được số tấn cát là:

7 × 8 = 56 (tấn)

Đáp số: 56 tấn cát

b)

Số mét vải để may 1 bộ quần áo là:

12 : 4 = 3 (m)

36 m vải may được số bộ quần áo là:

36 : 3 = 12 (bộ quần áo)

Đáp số: 12 bộ quần áo

Toán lớp 5 trang 10 Bài 3

Cô Ly mua một chiếc bàn là và một chiếc quạt điện hết 1 500 000 đồng. Biết rằng giá tiền mua chiếc bàn là nhiều hơn giá tiền mua chiếc quạt điện là 380000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại đồ vật cô Ly đã mua.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về giải toán

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về giải toán

Bài giải

Giá tiền của chiếc bàn là là:

(1 500 000 + 380 000) : 2 = 940 000 (đồng)

Giá tiền của chiếc quạt điện là:

1 500 000 – 940 000 = 560 000 (đồng)

Đáp số: Chiếc bàn là: 940 000 đồng

Chiếc quạt điện: 560 000 đồng

Toán lớp 5 trang 10 Bài 4

Theo thống kê ở một địa điểm, tháng Một có 12 ngày nắng, tháng Hai có số ngày nắng ít hơn tháng Một là 5 ngày, tháng Ba có số ngày nắng nhiều gấp 2 lần số ngày nắng của tháng Hai. Hỏi trung bình ba tháng đầu năm, mỗi tháng có bao nhiêu ngày nắng?

Tóm tắt:

Tháng Một: 12 ngày nắng

Tháng Hai: ít hơn tháng Một 5 ngày

Tháng Ba: gấp đôi tháng Hai

Trung bình mỗi tháng: ? ngày nắng

Hướng dẫn giải:

Tháng Hai có số ngày nắng là:

12 – 5 = 7 (ngày)

Tháng Ba có số ngày nắng là:

7 × 2 = 14 (ngày)

Trong ba tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng có số ngày nắng là:

(12 + 7 + 14) : 3 = 11 (ngày)

Đáp số: 11 ngày nắng

2.2.2. Toán lớp 5 trang 11Toán lớp 5 trang 11 Bài 5

Ba người bạn cùng tổ chức một buổi liên hoan. Hà mua thịt về nướng hết 148 000 đồng. Huy mua nước uống và hoa quả hết 82 000 đồng. Yến mua rau, củ, bánh mì và gia vị hết 160 000 đồng.

a) Tính số tiền mỗi bạn cần đóng góp, biết rằng số tiền đã chi tiêu được chia đều cho mỗi người.

b) Tính số tiền mỗi người sẽ đóng thêm hoặc nhận lại.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về giải toán

Hướng dẫn giải:

a)

Số tiền mỗi bạn cần đóng góp là:

(148 000 + 82 000 + 160 000) : 3 = 130 000 (đồng)

b)

Số tiền Hà sẽ nhận lại là:

148 000 – 130 000 = 18 000 (đồng)

Số tiền Huy sẽ đóng thêm là:

130 000 – 82 000 = 48 000 (đồng)

Số tiền Yến sẽ nhận lại là:

160 000 – 130 000 = 30 000 (đồng)

Đáp số: a) 130 000 đồng

b) Hà: nhận lại 18 000 đồng

Huy: đóng thêm 48 000 đồng

Yến: nhận lại 30 000 đồng

Đáp số:

a) 130 000 đồng

b) Hà: nhận lại 18 000 đồng

Huy: đóng thêm 48 000 đồng

Yến: nhận lại 30 000 đồng

Toán lớp 5 trang 11 Bài 6

Bác Ngọc đã rèn được 5 đoạn dây xích, mỗi đoạn có 3 mắt xích. Em hãy đoán xem bác Ngọc cần rèn thêm ít nhất mấy mắt xích nữa để lần lượt nối các đoạn dây xích đó thành một dây xích mới.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3

Hướng dẫn giải:

Giữa hai đoạn dây xích cần 1 mắt xích để nối hai đoạn dây đó.

Bác Ngọc cần rèn thêm ít nhất số mắt xích để nối các đoạn dây xích đó là:

5 – 1 = 4 (mắt xích)

Đáp số: 4 mắt xích.

>> Tham khảo toàn bộ lời giải tại đây: Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về giải toán

2.2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài toán giải bằng bốn bước tính

2.2.1 Toán lớp 5 trang 26 Bài toán

Nhà đa năng có diện tích 600 m2 gồm một sân khấu, một sàn tập, một nhà kho và các lối đi. Sân khấu và sàn tập lần lượt có diện tích bằng \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) diện tích nhà đa năng. Hỏi diện tích còn lại dành cho nhà kho và các lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 5 trang 26 Bài toán

Diện tích sân khấu là:

.......?.........

Diện tích sàn tập là:

.........?.........

Diện tích sân khấu và sàn tập là:

.........?.........

Diện tích nhà kho và các lối đi là:

.........?.........

Đáp số: .?.

Hướng dẫn giải:

Diện tích sân khấu là:

600 × \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) = 60 (m2)

Diện tích sàn tập là:

600 × \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) = 450 (m2)

Diện tích sân khấu và sàn tập là:

60 + 450 = 510 (m2)

Diện tích nhà kho và các lối đi là:

600 – 510 = 90 (m2)

Đáp số: 90 m2

2.2.2. Toán lớp 5 trang 27 Thực hànhToán lớp 5 trang 27 Bài 1

Một sân bóng đá dạng hình chữ nhật có chu vi 346 m, chiều dài hơn chiều rộng là 37 m. Tính diện tích sân bóng đá đó.

a) Trả lời các câu hỏi sau:

– Bài toán hỏi gì

– Muốn tìm diện tích sân bóng đá, ta cần biết gì?

– Để biết chiều dài và chiều rộng, ta sử dụng dạng bài toán nào đã học?

b) Chọn các nội dung (A, B, C, D) phù hợp với mỗi bước tính.

Toán lớp 5 trang 27 Bài 1

c) Giải bài toán.

Hướng dẫn giải:

a)

– Bài toán hỏi diện tích sân bóng đá

– Muốn tìm diện tích sân bóng đá, ta cần biết chiều dài và chiều rộng

– Để biết chiều dài và chiều rộng, ta sử dụng dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cả hai số đó.

b)

Toán lớp 5 trang 27 Bài 1

c)

Bài giải

Nửa chu vi sân bóng đá là:

346 : 2 = 173 (m)

Chiều rộng sân bóng đá là:

(173 – 37) : 2 = 68 (m)

Chiều dài sân bóng đá là:

68 + 37 = 105 (m)

Diện tích sân bóng đá là:

105 × 68 = 7 140 (m2)

2.2.3 Toán lớp 5 trang 27 Luyện tậpToán lớp 5 trang 27 Bài 1

Nhân và Hiền đi mua vở. Nhân mua 5 quyển vở loại II hết 65 000 đồng và 3 quyển vở loại I hết 57 000 đồng. Hiển mua 8 quyển vở loại II. Hỏi cả hai bạn mua vở hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Nhân mua cả hai loại quyển vở hết số tiền là:

65 000 + 57 000 = 122 000 (đồng)

Giá tiền của 1 quyển vở loại II là:

65 000 : 5 = 13 000 (đồng)

Hiền mua 8 quyển vở loại II hết số tiền là:

13 000 × 8 = 104 000 (đồng)

Cả hai bạn mua vở hết số tiền là:

122 000 + 104 000 = 226 000 (đồng)

Đáp số: 226 000 đồng

Toán lớp 5 trang 27 Bài 2

Một cửa hàng nhập về 2 tấn đường. Ngày thứ nhất, cửa hàng bản được 200 kg đường. Ngày thứ hai cửa hàng bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Số đường còn lại bán trong 5 ngày thì vừa hết. Hỏi trong 5 ngày này, trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Lời giải:

Đổi 2 tấn = 2 000 kg

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

200 × 3 = 600 (kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán được số số ki-lô-gam đường là:

200 + 600 = 800 (kg)

Số ki-lô-gam đường cửa hàng bán trong 5 ngày còn lại là:2 000 – 800 = 1 200 (kg)

Trong 5 ngày còn lại, trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:

1 200 : 5 = 240 (kg)

Đáp số: 240 kg

Toán lớp 5 trang 27 Bài 3

Câu nào đúng, câu nào sai?

Một khu vườn trồng hoa và rau có kích thước như hình bên.

a) Diện tích trồng hoa là 6 m2.

b) Diện tích trồng rau là 35 m2.

c) Diện tích khu vườn là 27 m2.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính (trang 26) | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải:

a) Diện tích trồng hoa là 6 m2. Đ

b) Diện tích trồng rau là 35 m2. S

c) Diện tích khu vườn là 27 m2. Đ

Giải thích:

Chiều dài của vườn hoa là:

7 – 4 = 3 (m)

Diện tích trồng hoa là:

3 × 2 = 6 (m2)

Chiều rộng vườn rau là:

5 – 2 = 3 (m)

Diện tích trồng rau là:

7 × 3 = 21 (m2)

Diện tích khu vườn là:

6 + 21 = 27 (m2)

>>  Xem trọn các bài tại đây: Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính

Từ khóa » Giải Sách Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 19 20