Toán Lớp 5 Trang 22, 23: Ôn Tập Bảng đơn Vị độ Dài

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập đo lườngBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập đo lường có hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 133, 134 giúp các em luyện tập tốt hơn.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34

  • 1. Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 133 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 133 Bài 2
    • 1.3 Toán lớp 5 trang 133 Bài 3
    • 1.4 Toán lớp 5 trang 133 Bài 4
  • 2. Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 134 Bài 1
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 134 Bài 2
    • 2.3 Toán lớp 5 trang 134 Bài 3
    • 2.4 Toán lớp 5 trang 134 Bài 4

1. Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập

1.1 Toán lớp 5 trang 133 Bài 1

Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập đo lường (trang 133) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 28 m 15 cm = 2 800 cm + 15 cm = 2 815 cm

4 kg 500 g = 4 000 g + 500 g = 4 500 g

13,7 m = 137 dm

3,42 tạ = 342 kg

9,02 km = 9 020 m

6,35 tấn = 6 350 kg

b) 4 km2 37 ha = 400 ha + 37 ha = 437 ha

6,5 ha = 65 000 m2

700 ha = 7 km2

5 dm2 24 cm2 = 500 cm2 + 24 cm2 = 524 cm2

2,75 m2 = 275 dm2

90 000 m2 = 9 ha

1.2 Toán lớp 5 trang 133 Bài 2

Tính

a) 6,34 km + 5,8 km

7,6 kg – 2,75 kg

b) 28,6 ha × 5

93,17 km2 : 7

Lời giải:

a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km

7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg

b) 28,6 ha × 5 = 143 ha

93,17 km2 : 7 = 13,31 km2

1.3 Toán lớp 5 trang 133 Bài 3

Theo Bách khoa toàn thư, diện tích của Hồ Gươm (Hồ Hoàn Kiếm) khoảng 0,12 km2. Hỏi diện tích của Hồ Gươm khoảng bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu mét vuông?

Lời giải:

Đổi: 0,12 km2 = 0,12 × 100 ha = 12 ha

Diện tích Hồ Gươm khoảnh 12 ha.

Đổi: 0,12 km2 = 0,12 × 1 000 000 m2 = 120 000 m2

Diện tích Hồ Gươm khoảng 120 000 mét vuông.

1.4 Toán lớp 5 trang 133 Bài 4

Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em dạng hình chữ nhật có chiều dài 300 m, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta

Lời giải:

Tóm tắt:

Chiều dài: 300 m

Chiều rộng: \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài

Diện tích: …?... m2, …?... ha

Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) × 300 = 100 (m)

Diện tích khu đất là:

300 × 100 = 30 000 (m2)

Đổi: 30 000 m2 = 3 ha

Đáp số: 30 000 m2

3 ha

2. Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập

2.1 Toán lớp 5 trang 134 Bài 1

Tìm số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập đo lường (trang 133) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 5 m 360 mm = 5,36 m

6 tấn 205 kg = 6,205 tấn

b) 5 m2 18 dm2 = 5,18 m2

48 km2 9 ha = 48,09 km2

634 cm = 6,34 m

565 g = 0,565 kg

236 dm2 = 2,36 m2

345 ha = 3,45 km2

750 m = 0,75 km

3 540 kg = 3,540 tấn

80 mm2 = 0,8 cm2

52 ha = 0,52 km2

2.2 Toán lớp 5 trang 134 Bài 2

Đường từ nhà Hùng đến trường gồm đoạn đường xuống dốc dài 650 m và đoạn đường lên dốc dài gấp đôi đoạn đường xuống dốc. Hỏi đường từ nhà Hùng đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Tóm tắt:

Đoạn xuống dốc: 650m

Đoạn lên dốc: gấp đôi đoạn xuống dốc

Từ nhà đến trường: .... km?

Bài giải:

Đổi 650 m = 0,65 km

Đoạn đường lên dốc dài số ki-lô-mét là:

0,65 × 2 = 1,3 (km)

Đường từ nhà Hùng đến trường dài số ki-lô-mét là:

0,65 + 1,3 = 1,95 (km)

Đáp số: 1,95 km

2.3 Toán lớp 5 trang 134 Bài 3

Một khu sinh thái có diện tích 128 ha. Trong đó, \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\) diện tích là rừng đặc chủng, còn lại là khu vui chơi và dịch vụ. Hỏi diện tích khu vui chơi và dịch vụ là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Lời giải:

Diện tích rừng đặc chủng là:

128 × \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\) = 112 (ha)

Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là:

128 – 112 = 16 (ha)

Đổi 16 ha = 0,16 km2

Đáp số: 16 ha; 0,16 km2

2.4 Toán lớp 5 trang 134 Bài 4

a) \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) giờ = ? phút

b) \frac{7}{{12}}\(\frac{7}{{12}}\)phút = ? giây

c) \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) thế kỉ = ? năm

Lời giải:

a) \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) giờ = \frac{5}{6} \times 60\(\frac{5}{6} \times 60\) phút = 50 phút

b) \frac{7}{{12}}\(\frac{7}{{12}}\)phút = \frac{7}{{12}} \times 60\(\frac{7}{{12}} \times 60\) giây = 35 giây

c) \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) thế kỉ = \frac{4}{5} \times 100\(\frac{4}{5} \times 100\) năm = 80 năm

Từ khóa » Bài Tập Bảng đơn Vị đo độ Dài Lớp 5 Trang 22