Toán Lớp 5 Trang 28, 29 Luyện Tập
Có thể bạn quan tâm
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 29, 30.
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10
- 1. Toán lớp 5 trang 29 Bài toán
- 2. Toán lớp 5 trang 29 Thực hành
- 3. Toán lớp 5 trang 30 Luyện tập
- 3.1 Toán lớp 5 trang 30 Bài 1
- 3.2 Toán lớp 5 trang 30 Bài 2
- 3.3 Toán lớp 5 trang 30 Bài 3
- 4. Toán lớp 5 trang 30 Thử thách
- 5. Toán lớp 5 trang 30 Vui học
- 6. Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
1. Toán lớp 5 trang 29 Bài toán
Khối lớp 2 và khối lớp 5 trồng được 84 cây. Số cây của khối lớp 5 trồng được gấp 3 lần số cây của khối lớp 2. Hỏi mỗi khối lớp đã trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số cây khối lớp 2 trồng là:
84 : 4 = .?. (cây)
Số cây khối lớp 5 trồng là:
.........?.........
Đáp số: .?.
.?.
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số cây khối lớp 2 trồng là:
84 : 4 = 21 (cây)
Số cây khối lớp 5 trồng là:
21 × 3 = 63 (cây)
Đáp số: Khối 2: 21 cây
Khối 5: 63 cây
2. Toán lớp 5 trang 29 Thực hành
Toán lớp 5 trang 29 Bài 1
Hướng dẫn giải:
Giải thích
Tổng hai số là 128, tỉ số là \(\frac{5}{3}\)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)
Giá trị một phần là: 128 : 8 = 16
Số bé là 16 × 3 = 48
Số lớn là 128 – 48 = 80
Tổng hai số là 5 400, tỉ số là \(\frac{1}{4}\)
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là:
Số bé là 5 400 : 5 = 1 080
Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320
3. Toán lớp 5 trang 30 Luyện tập
3.1 Toán lớp 5 trang 30 Bài 1
Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{5}\) số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần
40 : 8 = 5 (phần)
Số học sinh nữ trên xe là:
5 × 5 = 25 (học sinh)
Số học sinh nam trên xe là:
40 – 25 = 15 (học sinh)
Đáp số: Học sinh nữ: 25 học sinh
Học sinh nam: 15 học sinh
3.2 Toán lớp 5 trang 30 Bài 2
Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\) chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.
Hướng dẫn giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
90 : 2 = 45 (m)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:
45 : 5 = 9 (m)
Chiều dài của thửa ruộng đó là:
45 – 9 = 36 (m)
Đáp số: Chiều rộng 9 m
Chiều dài 36 m
3.3 Toán lớp 5 trang 30 Bài 3
Số?
Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).
Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.
Hướng dẫn giải:
Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).
Để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.
Giải thích
Đổi 32 m2 = 3 200 dm2
Tổng số viên gạch trong căn phòng là:
3200 : 16 = 200 (viên)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:
200 : 4 = 50 (viên)
Số viên gạch màu trắng là:
50 × 3 = 150 (viên)
Đáp số: Gạch xanh: 50 viên
Gạch trắng: 150 viên
4. Toán lớp 5 trang 30 Thử thách
Chọn ý trả lời đúng
Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua
A. 400 g thịt và 2 kg cá
B. 4 kg thịt và 8 kg cá
C. 400 g thịt và 800 g cá
D. 800 g thịt và 1600 g cá
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đổi: 2 kg 400 g = 2 400 g
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:
2 400 : 3 = 800 (g)
Khối lượng cá là:
2 400 – 800 = 1 600 (g)
Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g
Khối lượng cá: 1 600 g
5. Toán lớp 5 trang 30 Vui học
Số?
Vậy đã có .?. chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.
Hướng dẫn giải:
Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.
Giải thích
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:
20 : 4 = 5 (chùm)
Số chùm pháo hoa màu đỏ là:
20 – 5 = 15 (chùm)
>> Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
6. Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 28
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 28 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Câu 1, 2, 3 Trang 28 Vở Bài Tập (SBT) Toán 5 Tập 2
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 28 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 28, 29 Bài 21: Ôn Tập Bảng đơn Vị ...
-
Theo Dự định, Xưởng Dệt Phải Làm Trong 15 Ngày, Mỗi ...
-
Toán Lớp 5 Trang 28, 29: Mi-li-mét Vuông - Bảng đơn Vị đo Diện Tích
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 28 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 21. Ôn Tập
-
Vở Bài Tập Toán 5 Trang 28, 29 - Ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài
-
Toán Lớp 5 Trang 28 Mi-li-mét Vuông. Bảng đơn Vị đo Diện Tích
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Trang 28
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 28, 29 Bài 1, 2, 3, 4 đầy đủ
-
Giải Bài 1,2,3,4 Trang 28,29 Toán 5 – Luyện Tập Tiết 26
-
Bài 1, 2 Trang 28 SGK Toán 5
-
Giải Toán 5 Trang 28, 29, Luyện Tập - Thủ Thuật