Toán Lớp 5 Trang 29, 30: Héc-ta - Luyện Tập Héc-ta

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-taBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 36, 37.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13

  • 1. Toán lớp 5 trang 36 Thực hành
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 36 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 36 Bài 2
  • 2. Toán lớp 5 trang 37 Luyện tập
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 37 Bài 1
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 37 Bài 2
  • 3. Toán lớp 5 trang 37 Đất nước em

1. Toán lớp 5 trang 36 Thực hành

1.1 Toán lớp 5 trang 36 Bài 1

a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; 250 ha; \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) ha; \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) ha

b) Viết các số đo diện tích.

● Diện tích trồng lúa của nhà bà ngoại là bốn héc-ta.

● Diện tích đất của trường Tiểu học Hoa Ban là chín phần tư héc-ta.

● Diện tích của một phường tại Thành phố Hồ Chí Minh là ba trăm ba mươi héc-ta.

Hướng dẫn giải:

a) 6 ha: Sáu héc-ta.

27 ha: Hai mươi bảy héc-ta.

61 ha: Sáu mươi mốt héc-ta.

250 ha: Hai trăm năm mươi héc-ta.

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) ha: Một phần một trăm héc-ta.

\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) ha: Hai phần năm héc-ta.

b) Diện tích trồng lúa của nhà bà ngoại là bốn héc-ta: 4 ha

Diện tích đất của trường Tiểu học Hoa Ban là chín phần tư héc-ta: \frac{9}{4}\(\frac{9}{4}\) ha

Diện tích của một phường tại Thành phố Hồ Chí Minh là ba trăm ba mươi héc-ta: 330 ha.

1.2 Toán lớp 5 trang 36 Bài 2

Số?

a) 8 ha = .?. m2

b) 300 000 m2 = .?. ha

45 ha = .?. m2

50 000 m2 = .?. ha

2 5 25 ha = .?. m2

4 000 m2 = .?. ha

Hướng dẫn giải:

a) 8 ha = 80 000 m2

b) 300 000 m2 = 30 ha

45 ha = 450 000 m2

50 000 m2 = 5 ha

\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) ha = 4 000 m2

Giải thích

2 5 25 ha = 2 5 25 × 10 000 = 4 000 m2

4 000 m2 = \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) ha

   Giải thích

4 000 m2 = 4 000 : 10 000 = 2 5 25 ha

2. Toán lớp 5 trang 37 Luyện tập

2.1 Toán lớp 5 trang 37 Bài 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha.

Hướng dẫn giải:

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. Đ

Vì 1 ha = 10 000 m2 mà 7 140 m2 < 10 000 m2 nên diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. S

Diện tích thừa ruộng đó là: 40 × 25 = 1 000 m2

Đổi 1 ha = 10 000 m2

So sánh 1 000 m2 < 10 000 m2 nên diện tích thửa ruộng đó nhỏ hơn 1 ha.

2.2 Toán lớp 5 trang 37 Bài 2

Số?

Một khu vực trồng chè (trà) có diện tích là 35 ha. Hằng năm, trung bình 1 ha thu hoạch được 10 tấn chè búp tươi; 1 tấn chè búp tươi bán được khoảng 50 triệu đồng. Trong một năm, khu vực đó thu được .?. triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Hướng dẫn giải:

Trong một năm, khu vực đó thu hoạch được số tấn chè búp tươi là:

10 × 35 = 350 (tấn)

Trong một năm, khu vực đó thu được số tiền là:

50 × 350 = 17 500 (triệu đồng)

Đáp số: 17 500 triệu đồng

3. Toán lớp 5 trang 37 Đất nước em

Số?

Năm 2020, diện tích trồng chè của toàn tỉnh Thái Nguyên khoảng 22 400 ha, trong đó diện tích trồng chè của huyện Đại Từ chiếm khoảng \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) diện tích trồng chè của cả tỉnh. Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là .?. ha.

Hướng dẫn giải:

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là 6 400 ha.

Giải thích

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là:

22 400 × \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) = 6 400 (ha)

Từ khóa » Tóm Tắt Bài 4 Trang 30 Toán 5