Toán Lớp 5 Trang 88, 89: Diện Tích Hình Tam Giác - Luyện Tập
Có thể bạn quan tâm
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác có hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97 giúp các em luyện tập tốt hơn.
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
- 1. Toán lớp 5 trang 92 Hoạt động
- 1.1 Toán lớp 5 trang 92 Bài 1
- 1.2 Toán lớp 5 trang 92 Bài 2
- 1.3 Toán lớp 5 trang 92 Bài 3
- 2. Toán lớp 5 trang 94 Hoạt động
- 2.1 Toán lớp 5 trang 94 Bài 1
- 2.2 Toán lớp 5 trang 94 Bài 2
- 2.3 Toán lớp 5 trang 94 Bài 3
- 3. Toán lớp 5 trang 96 Hoạt động
- 3.1 Toán lớp 5 trang 96 Bài 1
- 3.2 Toán lớp 5 trang 96 Bài 2
- 3.3 Toán lớp 5 trang 96 Bài 3
- 4. Toán lớp 5 trang 96, 97 Luyện tập
- 4.1 Toán lớp 5 trang 96 Bài 1
- 4.2 Toán lớp 5 trang 97 Bài 2
- 4.3 Toán lớp 5 trang 97 Bài 3
- 4.4 Toán lớp 5 trang 97 Bài 4
1. Toán lớp 5 trang 92 Hoạt động
1.1 Toán lớp 5 trang 92 Bài 1
Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
Lời giải:
1.2 Toán lớp 5 trang 92 Bài 2
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Lời giải:
1.3 Toán lớp 5 trang 92 Bài 3
Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.
Lời giải:
Trong bức tranh bên, các hình tam giác và dạng hình tam giác đó là:
Hình | Tên |
1 | Tam giác vuông |
2 | Tam giác nhọn |
3 | Tam giác đều |
4 | Tam giác tù |
5 | Tam giác vuông |
6 | Tam giác nhọn |
2. Toán lớp 5 trang 94 Hoạt động
2.1 Toán lớp 5 trang 94 Bài 1
a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.
b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của các hình tam giác đó.
Lời giải:
a) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác:
b) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của các hình tam giác:
2.2 Toán lớp 5 trang 94 Bài 2
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
- AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;
- HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;
- HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.
Lời giải:
Học sinh vẽ hình theo mẫu.
2.3 Toán lớp 5 trang 94 Bài 3
Em hãy vẽ một vì kèo vào vở
Lời giải:
Vẽ một vì kèo:
3. Toán lớp 5 trang 96 Hoạt động
3.1 Toán lớp 5 trang 96 Bài 1
Tính diện tích của hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.
Lời giải:
a)
Diện tích tam giác là:
(4 × 3) : 2 = 6 (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b)
Diện tích tam giác là:
(5 × 8) : 2 = 20 (dm2)
Đáp số: 20 dm2
3.2 Toán lớp 5 trang 96 Bài 2
Chọn câu trả lời đúng
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
A. 80 cm2
B. 40 cm
C. 40 cm2
D. 80 cm
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích hình tam giác là:
(10 × 8) : 2 = 40 (cm2)
Đáp số: 40 cm2
3.3 Toán lớp 5 trang 96 Bài 3
Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.
Lời giải:
Diện tích của tấm kính là:
(6 × 6) : 2 = 18 (m2)
Đáp số: 18 m2
4. Toán lớp 5 trang 96, 97 Luyện tập
4.1 Toán lớp 5 trang 96 Bài 1
a) Hoàn thành bảng sau.
Độ dài đáy | 6 cm | 10 dm | 4 m | 20 cm |
Chiều cao | 5 cm | 5 dm | 4 m | 10 cm |
Diện tích hình tam giác | 15 cm2 | ? | ? | ? |
b) Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:
A. 20 dm2
B. 20 cm2
C. 2 cm2
D. 2 dm2
Lời giải:
a) Hoàn thành bảng sau.
Độ dài đáy | 6 cm | 10 dm | 4 m | 20 cm |
Chiều cao | 5 cm | 5 dm | 4 m | 10 cm |
Diện tích hình tam giác | 15 cm2 | 25 dm2 | 8 m2 | 100 cm2 |
b) Đáp án đúng là: D
Đổi: 20 cm = 2 dm
Diện tích hình tam giác đó là:
(2 × 2) : 2 = 2 (dm2)
Đáp số: 2 dm2
4.2 Toán lớp 5 trang 97 Bài 2
Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.
Lời giải:
Tam giác KBC vuông tại B nên đường cao ứng với đáy BC chính là: BK
4.3 Toán lớp 5 trang 97 Bài 3
Chọn câu trả lời đúng.
Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.
Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi của con cá bằng:
A. 28 cm2
B. 27 cm2
C. 36 cm2
D. 18 cm2
Lời giải:
Đáp án đúng là:
MC = NC = 12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích tam giác là đuôi con cá là:
(6 × 6) : 2 = 18 (cm2)
Đáp số: 18 cm2
4.4 Toán lớp 5 trang 97 Bài 4
Số?
Lời giải:
Diện tích cây thông trong hình vẽ bên là 54 cm2
Giải thích:
Diện tích hình tam giác màu đỏ là:
(3 × 6) : 2 = 9 (cm2)
Diện tích hình tam giác màu xanh là:
(4 × 8) : 2 = 16 (cm2)
Diện tích hình tam giác màu cam là:
(5 × 10) : 2 = 25 (cm2)
Diện tích phần thân cây thông là:
1 × 4 = 4 (cm2)
Diện tích của cả cây thông là:
9 + 16 + 25 + 4 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Từ khóa » Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 88 Luyện Tập Chung
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 88 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán 5 Trang 88 - Luyện Tập Chung - YouTube
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 88 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 72+73. Luyện ...
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 88 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 87, 88, 89 đầy đủ
-
Giải Bài Tập Toán 5 Bài Luyện Tập Trang 88
-
Toán Lớp 5 Trang 88, 89 Luyện Tập
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 88, 89, Luyện Tập, Giải Bài 1, 2, 3, 4 - Thủ Thuật
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Trang 88
-
Toán Lớp 5 Trang 88, 89 Luyện Tập
-
Bài 88 : Luyện Tập Chung | Vở Bài Tập Toán 5
-
Giải Toán 5 Bài: Luyện Tập Trang 88 - 89
-
Giải Toán 5 Luyện Tập Trang 88 - Haylamdo
-
Luyện Tập Trang 88, 89 SGK Toán 5 - Lib24.Vn