Toán Lớp 5 Trang 91, 92 Hình Thang
Có thể bạn quan tâm
- Giải bài tập Toán 5
- Giải bài tập Toán 5 (đầy đủ)
- Giải bài tập Toán lớp 5 Tập 1
- Giải bài tập Toán lớp 5 Tập 2
- Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Lý thuyết Toán lớp 5 Cánh diều
- Đề thi Toán lớp 5 Cánh diều
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều
- Lớp 5
- Giải Toán lớp 5
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Lời giải Toán lớp 5 trang 91, 92 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập Toán lớp 5 trang 91, 92.
- Giải sgk Toán lớp 5 trang 91
- Giải sgk Toán lớp 5 trang 92
Giải Toán lớp 5 trang 91, 92 (sách mới)
Quảng cáoGiải sgk Toán lớp 5 trang 91
Giải Toán lớp 5 trang 91 Cánh diều
Xem lời giải
Giải sgk Toán lớp 5 trang 92
Giải Toán lớp 5 trang 92 Kết nối tri thức
Xem lời giải
Giải Toán lớp 5 trang 92 Cánh diều
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang (sách cũ)
- Giải Toán lớp 5 trang 91 Bài 1
- Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 2
- Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 3
- Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 4
- Video Bài giảng Hình thang
- Lý thuyết Hình thang
- Bài tập trắc nghiệm Hình thang
Giải Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 5 trang 91 Bài 1:Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?
Phương pháp giảiÁp dụng tính chất: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang.
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 2:Trong ba hình dưới đây, hình nào có:
- Bốn cạnh và bốn góc?
- Hai cặp cạnh đối diện song song?
- Chỉ có một cặp đối diện song song?
- Có bốn góc vuông?
Phương pháp giảiPhương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi.
Lời giải:
- Hình 1, hình 2, hình 3, mỗi hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
- Hình 1, hình 2, mỗi hình có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 1 có bốn góc vuông.
Quảng cáoGiải Toán lớp 5 trang 92 Bài 3:Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang:
Phương pháp giảiSử dụng tính chất: hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Lời giải:
Có thể vẽ thêm vào mỗi hình hai đoạn thẳng như sau:
Lưu ý: có nhiều cách vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình đã cho để được hình thang, học sinh tùy chọn cách phù hợp.
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 4:Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy?
Phương pháp giảiQuan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông.
Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.
Nói thêm : cạnh bên AD là đường cao của hình thang vuông ABCD.
Quảng cáoBài giảng: Hình thang - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Hình thang
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang
- Giải Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn. Đường tròn
- Giải Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn
- Giải Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập
Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang
1. Hình thang
a) Định nghĩa
Hình thang ABCD có:
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
- Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.
Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
b) Đường cao của hình thang
2. Diện tích hình thang
Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 18cm và 14cm; chiều cao là 9cm.
Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Bài giải
Diện tích hình thang đó là:
Đáp số: 144cm²
Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 4m và 25dm; chiều cao là 32dm.
Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đó, 4m = 40dm, sau đó để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Bài giải
Đổi: 4m = 40dm
Diện tích hình thang đó là:
Đáp số: 1040dm2
3. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao
Phương pháp:
Áp dụng công thức: hoặc S = (a + b) × h : 2
(S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao)
Dạng 2: Tính tổng độ dài hai đáy khi biết diện tích và chiều cao
Phương pháp:Từ công thức tính diện tích hoặc S = (a + b) × h : 2 ta có công thức tính độ dài hai đáy như sau: a + b = S × 2 : h
Lưu ý: Đề bài thường cho hiệu của hai đáy hoặc tỉ số giữa hai đáy và yêu cầu tìm độ dài của mỗi đáy. Học sinh cần nhớ hai dạng toán tổng – hiệu và tổng – tỉ.
Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài hai đáy
Phương pháp:Từ công thức tính diện tích hoặc S = (a + b) × h : 2, ta có công thức tính chiều cao như sau hoặc h = S × 2 : (a + b)
Dạng 4: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Hình thang. Diện tích hình thang (có đáp án)
Câu 1: Một hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình thang đó là:
Hiển thị đáp ánMuốn tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Do đó, hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h thì diện tích hình thang đó được tính theo công thức:
Câu 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài đáy là 17cm và 12cm, chiều cao là 8cm.
A. 40cm2
B. 58cm2
C. 116cm2
D. 232cm2
Hiển thị đáp ánDiện tích hình thang đó là:
= 116 (cm2 )
Đáp số: 116cm2.
Câu 3: Hình thang ABCD có chiều cao AH bằng 75cm; đáy bé bằng đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 135cm; chiều rộng 50cm. Tính độ dài đáy lớn, đáy bé của hình thang.
A. Đáy lớn 54cm; đáy bé 36cm
B. Đáy lớn 90cm; đáy bé 60cm
C. Đáy lớn 72cm; đáy bé 48cm
D. Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm
Hiển thị đáp ánDiện tích hình chữ nhật là:
135 × 50 = 6750 (cm2)
Vậy hình thang có diện tích là 6750cm2.
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:
6750 × 2 : 75 = 180 (cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị một phần là:
180 : 5 =36 (cm)
Độ dài đáy lớn là:
36 × 3 = 108 (cm)
Độ dài đáy bé là:
180 – 108 = 72 (cm)
Đáp số: Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình thang có đáy lớn là 45dm, đáy bé là 25dm và chiều cao là 2m là dm2
Hiển thị đáp ánĐổi 2m = 20dm
Diện tích hình thang đó là:
= 700 (dm2)
Đáp số: 700dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 700.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình thang như hình vẽ:
Diện tích hình thang đã cho là cm2.
Hiển thị đáp ánDiện tích hình thang đó là:
= 711 (cm2)
Đáp số: 711cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 711.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng hai đáy hình thang là 17,5m. Biết đáy lớn hơn đáy bé 13m. Chiều cao bằng đáy lớn.
Vậy diện tích hình thang đó là m2.
Hiển thị đáp ánTổng độ dài hai đáy của hình thang là:
17,5 × 2 = 35 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(35+ 13) : 2 = 24 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
35 −24 = 11 (m)
Chiều cao của hình thang là:
24 × 34 = 18 (m)
Diện tích của hình thang là:
(24 + 11) × 18 : 2 = 315 (m2)
Đáp số: 315m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 315.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = AB.
Diện tích hình thang AMCD là cm2.
Hiển thị đáp ánVì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 24,4cm; AD= BC = 11cm.
Hình thang AMCD có chiều cao là AD = 11cm.
Độ dài cạnh AM là:
24,4 × = 14,64 (cm)
Diện tích hình thang AMCD là:
= 214,72 (cm2)
Đáp số: 214,72cm2.
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
- Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Hình Thang Lớp 5
-
Toán Lớp 5 Trang 91, 92 Hình Thang
-
Toán Lớp 5 Trang 91, 92 Hình Thang
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 91, 92 SGK, Bài 1, 2, 3, 4 - Hình Thang
-
Giải Toán Lớp 5 Diện Tích Hình Thang - Giải Bài Tập
-
Hình Thang Trang 91 Giải Toán Lớp 5 Trang 91, 92
-
Toán Lớp 5 Trang 91 92 – Hình Thang - YouTube
-
Toán Lớp 5 - Hình Thang - Cô Nguyễn Anh (DỄ HIỂU NHẤT) - YouTube
-
Giải Bài 1,2,3,4 Trang 91,92 SGK Toán Lớp 5: Hình Thang
-
Toán Lớp 5 - 3.2. Hình Thang. Diện Tích Hình Thang - Học Thật Tốt
-
Giải Bài Hình Thang | Sgk Toán 5 Trang 91 - 92 - Tech12h
-
Giải Toán 5 Hình Thang Trang 91,92 - Haylamdo
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Hình Thang
-
Trong Các Hình Dưới đây, Hình Nào Là Hình Thang.. Bài 1 Trang 91 Sgk ...