Toán Lớp 5 Trang 93, 94 Diện Tích Hình Thang

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thangBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang có hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104 giúp các em luyện tập tốt hơn.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 26

  • 1. Toán lớp 5 trang 99 Hoạt động
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 99 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 99 Bài 2
    • 1.3 Toán lớp 5 trang 99 Bài 3
  • 2. Toán lớp 5 trang 100, 101 Hoạt động
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 100 Bài 1
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 100 Bài 2
    • 2.3 Toán lớp 5 trang 101 Bài 3
    • 2.4 Toán lớp 5 trang 101 Bài 4
  • 3. Toán lớp 5 trang 103 Hoạt động
    • 3.1 Toán lớp 5 trang 103 Bài 1
    • 3.2 Toán lớp 5 trang 103 Bài 2
    • 3.3 Toán lớp 5 trang 103 Bài 3
  • 4. Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập
    • 4.1 Toán lớp 5 trang 104 Bài 1
    • 4.2 Toán lớp 5 trang 104 Bài 2
    • 4.3 Toán lớp 5 trang 104 Bài 3
    • 4.4 Toán lớp 5 trang 104 Bài 4

1. Toán lớp 5 trang 99 Hoạt động

1.1 Toán lớp 5 trang 99 Bài 1

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?

Toán lớp 5 trang 99 Bài 1

Lời giải:

Các hình thang là: Hình A, hình C, hình E.

1.2 Toán lớp 5 trang 99 Bài 2

Dưới đây là một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang. Em hãy tìm thêm một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang.

Toán lớp 5 trang 99 Bài 2

Lời giải:

Một số hình ảnh thực tế có dạng hình thang là:

Toán lớp 5 trang 99 Bài 2

1.3 Toán lớp 5 trang 99 Bài 3

a) Hình thang vuông

Toán lớp 5 trang 99 Bài 3

b) Sử dụng ê ke để kiểm tra xem mỗi hình thang bên có phải là hình thang vuông hay không.

Toán lớp 5 trang 99 Bài 3

Lời giải:

Hình thang trên không phải là hình thang vuông vì không có góc vuông nào.

2. Toán lớp 5 trang 100, 101 Hoạt động

2.1 Toán lớp 5 trang 100 Bài 1

Vẽ hình thang MNPQ với MN và QP là hai đáy (trên giấy kẻ ô vuông).

Lời giải:

Vẽ hình thang MNPQ với MN và QP là hai đáy (trên giấy kẻ ô vuông):

Toán lớp 5 KNTT

2.2 Toán lớp 5 trang 100 Bài 2

Cho hình vẽ:

Toán lớp 5 trang 100 Bài 2

Thực hiện yêu cầu vẽ thêm hai đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình thang, Mai và Việt đã làm như sau:

Toán lớp 5 trang 100 Bài 2

Hỏi bạn nào thực hiện đúng yêu cầu?

Lời giải:

Cả hai bạn Mai và Việt đều làm đúng yêu cầu vì hai hình trên đều có 1 cặp đường thẳng song song.

2.3 Toán lớp 5 trang 101 Bài 3

Vẽ hình (theo mẫu)

Toán lớp 5 trang 101 Bài 3

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện vào vở.

2.4 Toán lớp 5 trang 101 Bài 4

a) Vẽ hình (theo mẫu)

Toán lớp 5 trang 101 Bài 4

b) Tô màu trang trí hình em vừa vẽ được ở câu a.

Lời giải:

a) Vẽ hình:

Toán lớp 5 trang 101 Bài 4

b) Tô màu trang trí

Học sinh tô màu trang trí.

3. Toán lớp 5 trang 103 Hoạt động

3.1 Toán lớp 5 trang 103 Bài 1

Tính diện tích hình thang, biết:

a) Độ dài hai đáy lần lượt là 4 cm và 6 cm; chiều cao là 3 cm.

b) Độ dài hai đáy lần lượt là 11 cm và 9 cm; chiều cao là 8 cm.

Lời giải:

a) Diện tích của hình thang là: \frac{\left(4+6\right)\times3}{2}=15\(\frac{\left(4+6\right)\times3}{2}=15\) (cm2)

Đáp số: 15 cm 2

a) Diện tích của hình thang là: \frac{\left(11+9\right)\times8}{2}=80\(\frac{\left(11+9\right)\times8}{2}=80\) (cm2)

Đáp số: 80 cm 2

3.2 Toán lớp 5 trang 103 Bài 2

Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt bàn hình thang có kích thước như hình 1 để ghép thành một bàn đa năng như hình 2. Tính diện tích mặt bàn đa năng.

Toán lớp 5 trang 103 Bài 2

Lời giải:

Diện tích mặt bàn hình thang là:

\frac{\left(120+60\right)\times55}{2}=4\ 950\(\frac{\left(120+60\right)\times55}{2}=4\ 950\) (cm2)

Diện tích mặt bàn đa năng là:

4 950 x 6 = 29 700 (cm2)

Đáp số: 29 700 cm2.

3.3 Toán lớp 5 trang 103 Bài 3

a) Hình bên là bản vẽ thiết kế một ngôi nhà trên mảnh đất có dạng hình thang vuông. Tính diện tích mảnh đất đó.

Toán lớp 5 trang 103 Bài 3

b) Với mảnh đất như vậy, hãy thiết kế lại các phòng theo ý thích của em.

Lời giải:

a) Chiều dài đáy lớn của mảnh đất là:

7 + 2 = 9 (m)

Diện tích mảnh đất hình thang là:

\frac{\left(7+9\right)\times13}{2}=104\(\frac{\left(7+9\right)\times13}{2}=104\) (m2)

Đáp số: 104 m2

b) Em tự thiết kế các phòng theo sở thích.

4. Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập

4.1 Toán lớp 5 trang 104 Bài 1

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b; chiều cao là h được cho như bảng dưới đây.

a

12 cm

14 dm

6 m

20 cm

b

8 cm

6 dm

4 m

15 cm

h

6 cm

10 dm

4 m

10 cm

Diện tích hình thang

?

?

?

?

Lời giải:

a

12 cm

14 dm

6 m

20 cm

b

8 cm

6 dm

4 m

15 cm

h

6 cm

10 dm

4 m

10 cm

Diện tích hình thang

60 cm2

100 dm2

20 m2

175 cm2

4.2 Toán lớp 5 trang 104 Bài 2

Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 25 cm và 15 cm; chiều cao 1 dm là:

A. 4 cm2

B. 2 cm2

C. 2 dm2

D. 4 dm2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

4.3 Toán lớp 5 trang 104 Bài 3

Tính diện tích con thuyền như hình dưới đây, biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.

Toán lớp 5 trang 104 Bài 3

Lời giải:

Diện tích phần màu cam là:

\frac{4\times3}{2}=6\(\frac{4\times3}{2}=6\) (cm2)

Diện tích phần màu đỏ là:

\frac{4\times3}{2}=6\(\frac{4\times3}{2}=6\) (cm2)

Diện tích phần màu xanh là:

\frac{(11+5)\times3}{2}=24\(\frac{(11+5)\times3}{2}=24\) (cm2)

Diện tích con thuyền là:

6 + 6 + 24 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2.

4.4 Toán lớp 5 trang 104 Bài 4

Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 35 m và 15 m, chiều cao là 20 m. Tính số tiền mua cỏ để vừa đủ phủ kín mảnh đất đó, biết rằng mỗi mét vuông cỏ có giá tiền là 45 000 đồng.

Toán lớp 5 trang 104 Bài 4

Lời giải:

Tóm tắt

Đáy lớn: 35 m

Đáy bé : 15 m

Chiều cao: 20 m

1 m2 cỏ: 45 000 đồng

Tiền mua cỏ: …?... đồng

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình thang là:

\frac{\left(35+15\right)\times20}{2}=500\(\frac{\left(35+15\right)\times20}{2}=500\) (m2)

Số tiền mua cỏ để phủ kín mảnh đất là:

45 000 x 500 = 22 500 000 (đồng)

Đáp số: 22 500 000 đồng.

Từ khóa » Diện Tích Hình Thang Lớp 5 Trang