Toán Lớp 6 Bài 1: Tập Hợp, Phần Tử Của Tập Hợp

Toán lớp 6 bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợpTập hợp lớp 6 Sách mớiBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 6 bài 1

  • 1. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • 2. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Chân Trời Sáng Tạo
  • 3. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Cánh Diều
  • 4. Lý thuyết Tập hợp, Phần tử của tập hợp

Giải Toán lớp 6 tập 1 bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp 3 bộ sách Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống tổng hợp lời giải Toán 6 bài 1 chi tiết cho từng sách, giúp các em có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi đến lớp. Lời giải hay bài tập Toán 6 này cũng là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy môn Toán lớp 6 theo chương trình mới.

1. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 6 bài 1 bài Tập hợp sách Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập bám sát chương trình học sách mới. Mời các bạn tham khảo tại đây: Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp sách Kết nối tri thức

Toán lớp 6 tập 1 trang 8 Câu 1.1

Cho hai tập hợp:

A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; ư; v}

Dùng kí hiệu "∉" hoặc "∈" để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Đáp án

Dựa vào các phần tử của tập hợp A và B

Ta có:

a ∈ A; a ∉ B

b ∈ A; b ∈ B

x ∈ A; x ∉ B

u ∉ A; u ∈ B

Toán lớp 6 tập 1 trang 8 Câu 1.2

Cho tập hợp:

U = {x ∈ N | x chia hết cho 3}

Trong các số 3, 5, 6, 0, 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập U?

Đáp án

Các số thuộc tập hợp U là: 0; 3; 6

Các số không thuộc tập U là: 5; 7

Toán lớp 6 tập 1 trang 8 Câu 1.3

Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:

a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;

b) Tập hợp D các tháng (dương lịch) có 30 ngày

c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ "ĐIỆN BIÊN PHỦ"

Đáp án

a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là K = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

b) Tập hợp D các tháng (dương lịch) có 30 ngày là D = { tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11 }

c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ "ĐIỆN BIÊN PHỦ" M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}

Toán lớp 6 tập 1 trang 8 Câu 1.4

Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Đáp án

Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 được viết bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng là:

A = {n ∈ N | n < 10}

Toán lớp 6 tập 1 trang 8 Câu 1.5

Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

Gọi S là tập hợp các hành tinh của hệ Mặt Trời. Hãy viết S bằng cách liệt kê các phần tử của S.

Đáp án

Tập S được viết bằng cách liệt kê các phần tử là:

S = {Thủy tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Mộc tinh; Thổ tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}

Trắc nghiệm bài 1 Tập hợp KNTT

2. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Chân Trời Sáng Tạo

Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợp Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập. Toàn bộ lời giải chi tiết, mời bạn tham khảo tại: Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợp Chân trời sáng tạo.

Các em cùng theo dõi đáp án sau đây là so sánh kết quả của mình nhé!

Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 1

Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp thay cho mỗi “?” dưới đây:

5 ? D; 7 ? D; 17 ? D; 0 ? D; 10 ? D.

Đáp án

Viết tập hợp D theo hai cách:

  • Cách 1: D = {6, 7, 8, 9, 10, 11}
  • Cách 2: D = { x | x là số tự nhiên, 5 < x < 12}

Vậy điền như sau:

5 ∉ D; 7 ∈ D; 17 ∉ D; 0 ∉ D; 10 ∈ D

Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 2

Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?

a) 31 ∈ B;

b) 32 ∈ B;

c) 2002 ∉ B;

d) 2003 ∉ B.

Đáp án

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 3

Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu):

Giải Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Đáp án

Tập hợp cho bởi cách liệt kê phần tử Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng
H = {2; 4; 6; 8; 10}H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11.
M = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15.
P = {11, 13, 15, 17, 19, 21}P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 22.
X = {Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines và Đông Timor}X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á.

Toán lớp 6 tập 1 trang 9 Câu 4

Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?

Đáp án

Do tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm) nên ta viết T dưới dạng tập hợp như sau:

T = {Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12}

Trong tập hợp T, những phần tử có 31 ngày là Tháng 10 và tháng 12.

Trắc nghiệm bài 1 Tập hợp - Phần tử của tập hợp CTST

3. Giải Toán lớp 6 bài 1 sách Cánh Diều

Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp sách Cánh Diều bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học sách mới rất tiện cho các em học sinh so sánh đối chiếu kết quả của mình. Mời các bạn tham khảo lời giải bài 1 tại đây: Toán lớp 6 bài 1 Tập hợp sách Cánh Diều

Toán lớp 6 trang 7 tập 1 Câu 1

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hơp các hình trong Hình 3;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";

c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);

d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

Đáp án

a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}

b) B = {N; H; A; T; R; G}

c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}

d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}

Toán lớp 6 trang 8 tập 1 Câu 2

Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp vào chỗ chấm:

a) 11 .......... A

b) 12 ........... A

c) 14 .......... A

d) 19 ........... A

Đáp án

a) 11 ∈ A

b) 12 ∉ A

c) 14 ∉ A

d) 19 ∈ A

Toán lớp 6 trang 8 tập 1 Câu 3

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

Đáp án

a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}

b, B = {42; 44; 46; 48}

c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}

d, D = {11; 13; 15; 17; 19}

Toán lớp 6 trang 8 tập 1 Câu 4

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Đáp án

a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};

b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}

c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}

d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.

Trắc nghiệm Tập hợp sách Cánh Diều

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 2

Toán lớp 6 bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp là phần lời giải chi tiết 3 bộ sách mới theo chương trình GDPT, các bạn tìm lời giải của từng sách theo link bên dưới đây:

  • Toán lớp 6 Kết nối tri thức
  • Toán lớp 6 Cánh Diều
  • Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Tại đây gồm lời giải trọn bộ của từng bài học của 3 sách mới cả năm học. VnDoc liên tục cập nhật đáp án và lời giải cho các bạn cùng theo dõi.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Cánh Diều THCS
  • Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

4. Lý thuyết Tập hợp, Phần tử của tập hợp

1. Cách viết, ký hiệu

a. Cách viết

Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X.

Ví dụ: Tập hợp A={a,b,c}, tập hợp X={1;2;3;4}...

Mỗi phần tử của một tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái thường; chẳng hạn: a là phần tử của tập hợp A, b là một phần tử của tập hợp B, x là một phần tử của tập hợp X.

b. Ký hiệu

Nếu a là một phần tử của tập hợp A thì ta viết: a ∈ A.

Nếu b không phải là một phần tử của tập hợp A thì ta viết b ∉ A.

Ví dụ: Cho tập hợp M = {1; 2; 3}

Khi đó ta có 1 là phần tử thuộc M nên 1 ∈ M

Và 4 không là phần tử thuộc M nên 4 ∉ M

3. Để viết một tập hợp, thường có hai cách:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp; tức là viết tất cả các phần tử của tập hợp đó trong dấu ngoặc nhọn {}.
  • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó; tức là tính chất mà mỗi phần tử của tập hợp đó phải có và chỉ những phần tử của tập hợp đó mới có.
  • Ví dụ: Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

    Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử là: B = {0; 1; 2; 3; 4}

    Viết tập hợp B dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng là: B = {x ∈ N| x < 5}

Từ khóa » Toán 6 Tạp 1