Toán Lớp 6 Bài 2 Cách Ghi Số Tự Nhiên Sách Kết Nối Tri Thức
Có thể bạn quan tâm
Toán lớp 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức giúp các em biết cách làm bài và có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Mời các bạn tham khảo.
Bài 2 cách ghi số tự nhiên
- 1. Hệ thập phân
- Câu hỏi trang 9 Toán lớp 6 tập 1
- Hoạt động 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1
- Hoạt động 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1
- Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 10 tập 1
- Vận dụng Toán lớp 6 trang 10 tập 1
- 2. Số la mã
- Câu hỏi trang 11 Toán lớp 6 tập 1
- Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 1
- 3. Toán 6 Kết nối tri thức phần Bài tập
- Câu 1.6 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.7 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.8 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.9 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.10 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.11 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- Câu 1.12 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
- 4. Trắc nghiệm bài 2 Cách ghi số tự nhiên
Mở đầu trang 9 Toán lớp 6 Tập 1:
Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Nhưng trải qua nhiều thế kỉ người ta mới có được cách ghi số tự nhiên như ngày nay, vừa dễ đọc, vừa sử dụng thuận tiện trong khoa học. Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào?
Giải
Ngày nay, chúng ta thường ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, viết bằng số La Mã và ghi số tự nhiên trong hệ nhị phân với ngành khoa học máy tính.
1. Hệ thập phân
Câu hỏi trang 9 Toán lớp 6 tập 1
Chỉ dùng 3 chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Giải
Số tự nhiên có 3 chữ số có chữ số hàng trăm khác 0
Vậy các số tự nhiên có 3 chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần là: 102; 120; 201; 210.
Hoạt động 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1
Trong số 32 019, ta thấy:
“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Giải
Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000
Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 x 100 = 0
Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 x 10 = 10
Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 x 1 = 9.
Hoạt động 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Giải
Số 32 019 được biểu diễn thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
32 019 = 3 x 10 000 + 2 x 1 000 + 0 x 100 + 1 x 10 + 9 x 1
Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 10 tập 1
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Giải:
Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4
Vận dụng Toán lớp 6 trang 10 tập 1
Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
Giải:
Ta biểu diễn 492 thành:
492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1
Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng
2. Số la mã
Câu hỏi trang 11 Toán lớp 6 tập 1
a. Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b. Đọc các số La Mã XVI, XXII
Giải
a. Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:
14 = 10 + 4
4 kí hiệu IV, 10 kí hiệu là X
Để viết số 14 La Mã ta thêm X vào bên trái IV
⇒ 14: XIV
27 = 20 + 7
7 kí hiệu VII, 20 kí hiệu là XX
Để viết số 27 La Mã ta thêm XX vào bên trái VII
⇒ 27: XXVII
b. XVI có hai thành phần là X và VI tương ứng với giá trị 10 và 6.
⇒ XVI biểu diễn số 16
XXII có hai thành phần là XX và II tương ứng với giá trị 20 và 2.
⇒ XXII biểu diễn số 22
Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 1
Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Giải
Sử dụng 7 que tính sẽ xếp được các số La Mã là: XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29). Mở rộng ta có thêm số XXXI (31).
Tham khảo thêm Giải SBT Toán 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được VnDoc biên soạn đầy đủ đáp án cho mỗi bài tập. Thông qua đó các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
3. Toán 6 Kết nối tri thức phần Bài tập
Câu 1.6 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Đáp án
a) Đọc các số đã cho:
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b)
27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7
Câu 1.7 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400
b) 40
c) 4
Đáp án
a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.
Xem thêm: Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng
Câu 1.8 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII
Đáp án
Ta đọc các số La Mã đã cho:
XIV : mười bốn
XVI : mười sáu
XXIII: hai mươi ba
Câu 1.9 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Đáp án
Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:
18: XVIII
25: XXV
Câu 1.10 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Đáp án
Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090
>> Xem thêm: Số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là
Câu 1.11 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Đáp án
Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.
Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Vậy số cần tìm là 350.
>> Xem thêm: Viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50
Câu 1.12 trang 12 Toán lớp 6 tập 1
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo.
Đáp án
Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)
Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)
Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:
9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)
Đáp số 9990 cái kẹo
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Kết nối tri thức
4. Trắc nghiệm bài 2 Cách ghi số tự nhiên
Ngoài luyện giải Toán 6 bài 2 Kết nối tri thức, các em học sinh có thể thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 bài 2 để củng cố thêm kiến thức được học và nắm vững các dạng toán trong bài. Mời các em luyện tập nhé.
Từ khóa » Toán 6 Số La Mã
-
Ghi Số Tự Nhiên Sách Giáo Khoa Toán Lớp 6
-
Bài 15 Trang 10 Sgk Toán 6 Tập 1, Đọc Các Số La Mã Sau: XIV ; XXVI.
-
Đọc Các Số La Mã Sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII - Haylamdo
-
Đọc Và Viết Các Số La Mã | Giải Sách Cánh Diều Toán 6 Tập 1 | Tech12h
-
Toán 6 - Cánh Diều - Ch 1 - Bài 2 - TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
-
Toán Lớp 6 - SỐ LA MÃ - YouTube
-
Toán 6 - Cách đọc Và Ghi Số La Mã - Bài Giảng Toan Học Online
-
Đọc Và Viết Các Số La Mã | [Cánh Diều] Toán 6 Tập 1
-
Đọc Các Số La Mã XIV; XVI; XXIII
-
Đọc Các Số La Mã XIV, XVI, XIX Và XXI
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 6: Bài 3. Ghi Số Tự Nhiên
-
Lý Thuyết Ghi Số Tự Nhiên | SGK Toán Lớp 6
-
Số Tự Nhiên Và Cách Ghi Số Tự Nhiên - Tài Liệu Text - 123doc