Toán Lớp 6 Bài 3 So Sánh Phân Số
Có thể bạn quan tâm
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloBài 3 So sánh phân số
- 1. So sánh hai phân số có cùng mẫu
- Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
- Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
- Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
- 2. So sánh hai phân số khác mẫu
- Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
- 3. Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số
- Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
- Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
- Thực hành 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
- Vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
- 4. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 15
- Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 6 bài 3 So sánh phân số hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 13, 14, 15 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
1. So sánh hai phân số có cùng mẫu
Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, công ty A đạt lợi nhuận
\(\frac{{ - 5}}{3}\) tỉ đồng, công ty B đạt lợi nhuận
\(\frac{{ - 2}}{3}\) tỉ đồng. Công ty nào đạt lợi nhuận ít hơn?
Gợi ý đáp án:
Công ty A đạt lợi nhuận
\(\frac{{ - 5}}{3}\) tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗ
\(\frac{5}{3}\) tỉ đồng.
Công ty B đạt lợi nhuận
\(\frac{{ - 2}}{3}\) tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗ
\(\frac{2}{3}\) tỉ đồng.
Vì 5 > 2 =>
\(\frac{5}{3} > \frac{2}{3}\)
Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.
Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.
Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
So sánh
\(\frac{{ - 4}}{{ - 5}}\) và
\(\frac{2}{{ - 5}}\).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
\(\frac{{ - 4}}{{ - 5}} = \frac{4}{5}\) và
\(\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 2}}{5}\)
Do 4 > - 2 nên
\(\frac{4}{5} > \frac{{ - 2}}{5}\)
Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 13 tập 2
Đưa hai phân số
\(\frac{{ - 4}}{{ - 15}}\) và
\(\frac{{ - 2}}{{ - 9}}\) về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.
Gợi ý đáp án:
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta có:
\(\begin{matrix} \dfrac{{ - 4}}{{ - 15}} = \dfrac{{\left( { - 4} \right).\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 15} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{4}{{15}} \hfill \\ \dfrac{{ - 2}}{{ - 9}} = \dfrac{{\left( { - 2} \right)\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 9} \right)\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{2}{9} \hfill \\ \end{matrix}\)
Do 4 > 2 =>
\(\frac{4}{{15}} > \frac{2}{9} \Rightarrow \frac{{ - 4}}{{ - 15}} > \frac{{ - 2}}{{ - 9}}\)
Vậy
\(\frac{{ - 4}}{{ - 15}} > \frac{{ - 2}}{{ - 9}}\)
2. So sánh hai phân số khác mẫu
Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
So sánh
\(\frac{{ - 7}}{{18}}\) và
\(\frac{5}{{ - 12}}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
\(\frac{{ - 7}}{{18}} = \frac{{ - 7.2}}{{18.2}} = \frac{{ - 14}}{{36}}\)
\(\frac{5}{{ - 12}} = \frac{{ - 5}}{{12}} = \frac{{ - 5.3}}{{12.3}} = \frac{{ - 15}}{{36}}\)
Vì
\(\frac{{ - 14}}{{36}} > \frac{{ - 15}}{{36}}\) nên
\(\frac{{ - 7}}{{18}} > \frac{5}{{ - 12}}\).
3. Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số
Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.
a)
\(\frac{{31}}{{15}}\) và 2;
b) - 3 và
\(\frac{7}{{ - 2}}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta có: 2 =
\(\frac{2}{1} = \frac{{2.15}}{{1.15}} = \frac{{30}}{{15}} < \frac{{31}}{{15}}\).
Suy ra
\(\frac{{31}}{{15}} > 2\).
b) Ta có:
\(- 3 = \frac{{ - 3}}{1} = \frac{{ - 3.2}}{{1.2}} = \frac{{ - 6}}{2}\)
và
\(\frac{7}{{ - 2}} = \frac{{ - 7}}{2}\)
Do
\(\frac{{ - 6}}{2} > \frac{{ - 7}}{2}\) nên
\(- 3 > \frac{7}{{ - 2}}\).
Do đó
\(\frac{{ - 6}}{2} > \frac{{ - 7}}{2}\)
Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số
\(\frac{{ - 2}}{5};\frac{{ - 3}}{8};\frac{3}{{ - 4}}\) rồi sắp xếp các phân só đó theo thứ tự tăng dần.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
\(\frac{3}{{ - 4}} = \frac{{3.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 4} \right).\left( { - 1} \right)}} = \frac{{ - 3}}{4}\)
Quy đồng mẫu số ba phân số
Mẫu số chung: 40
Ta có:
\(\begin{matrix} \dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).\left( 8 \right)}}{{5.8}} = \dfrac{{ - 16}}{{40}} \hfill \\ \dfrac{{ - 3}}{8} = \dfrac{{\left( { - 3} \right).5}}{{8.5}} = \dfrac{{ - 15}}{{40}} \hfill \\ \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{\left( { - 3} \right).10}}{{4.10}} = \dfrac{{ - 30}}{{40}} \hfill \\ \end{matrix}\)
Vì −30 < −16 < −15 =>
\(\frac{{ - 30}}{{40}} < \frac{{ - 16}}{{40}} < \frac{{ - 15}}{{40}} \Rightarrow \frac{3}{{ - 4}} < \frac{{ - 2}}{5} < \frac{{ - 3}}{8}\)
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
\(\frac{3}{{ - 4}};\frac{{ - 2}}{5};\frac{{ - 3}}{8}\)
Thực hành 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
So sánh:
| a) | b) 0 và |
| c) |
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phân số
\(\frac{{ - 21}}{{10}}\) là phép chia −21 cho 10 ta có:
−21 là số âm và 10 là số dương
=>Thương của phép chia này là một số âm.
=>
\(\frac{{ - 21}}{{10}} < 0\)
b) Phân số
\(\frac{{ - 5}}{{ - 2}}\) là phép chia −5 cho −2 ta có:
−5 là số âm và −2 là số âm
=> Thương của phép chia này là một số dương.
=>
\(\frac{{ - 5}}{{ - 2}} > 0\)
c) Từ câu a và câu b, ta có:
\(\frac{{ - 21}}{{10}} < 0\) và
\(\frac{{ - 5}}{{ - 2}} > 0\)
Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:
\(\Rightarrow \frac{{ - 21}}{{10}} < \frac{{ - 5}}{{ - 2}}\)
Vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2
Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn
\(\frac{1}{2}\) hoặc
\(\frac{2}{3}\) thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Quy đồng hai phân số ta được:
\(\begin{matrix} \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.3}}{{2.3}} = \dfrac{3}{6} \hfill \\ \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.2}}{{3.2}} = \dfrac{4}{6} \hfill \\ \end{matrix}\)
Vì 3 < 4 =>
\(\frac{3}{6} < \frac{4}{6} \Rightarrow \frac{1}{2} < \frac{2}{3}\)
Do bạn Nam rất thích ăn sô cô la => Có thể baạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.
Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn
\(\frac{2}{3}\) phần thanh sô cô la.
4. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 15
Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
So sánh hai phân số.
a)
\(\frac{-3}{8}\) và
\(\frac{-5}{24}\);
b)
\(\frac{-2}{-5}\) và
\(\frac{3}{-5}\)
c)
\(\frac{-3}{-10}\) và
\(\frac{-7}{-20}\)
d)
\(\frac{-5}{4}\) và
\(\frac{23}{-20}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta có:
\(\frac{-3}{8} = \frac{-3.4}{8.4} = \frac{-12}{24} < \frac{-5}{24}\)
\(=> \frac{-3}{8} < \frac{-5}{24}\)
b) Ta có:
\(\frac{-2}{-5} = \frac{-2.-2}{-5. -2} = \frac{4}{10}\) và
\(\frac{3}{-2} = \frac{3.-5}{-2.-5} = \frac{-15}{10}\)
Vì:
\(\frac{4}{10} > \frac{-15}{10}\) nên
\(\frac{-2}{-5} > \frac{3}{-2}\)
c) Ta có:
\(\frac{-3}{-10} = \frac{-3.2}{-10.2} = \frac{-6}{-20} > \frac{-7}{-20}\)
nên
\(\frac{-3}{-10} > \frac{-7}{-20}\)
d) Ta có:
\(\frac{-5}{4} = \frac{-5. -5}{4. -5} = \frac{25}{-20} > \frac{23}{-20}\)
Nên:
\(\frac{-5}{4} > \frac{23}{-20}\)
Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 là:
\(\frac{115}{8}\)
Chiều cao trung bình của các bạn tổ 2 là:
\(\frac{138}{10}\)
Ta có:
\(\frac{115}{8} = \frac{115.5}{8.5} = \frac{575}{40}\)
\(\frac{138}{10} = \frac{138.4}{10.4} = \frac{552}{40}\)
Vì
\(\frac{575}{40} > \frac{552}{40}\) nên
\(\frac{115}{8} > \frac{138}{10}\)
Hay, chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.
Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
a) So sánh
\(\frac{-11}{5}\) và
\(\frac{-7}{4}\) với -2 bằng cách viết -2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.
Từ đó suy ra kết quả so sánh
\(\frac{-11}{5}\) với
\(\frac{-7}{4}\)
b) So sánh
\(\frac{2020}{-2021}\) với
\(\frac{-2022}{2021}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta có:
\(-2 = \frac{-2}{1} = \frac{-40}{20}\)
\(\frac{-11}{5} = \frac{-44}{20} < \frac{-40}{20}\) nên
\(\frac{-40}{20} < 2\)
\(\frac{-7}{4} = \frac{-35}{20} > \frac{-40}{20}\) nên
\(\frac{-7}{4} > 2\)
\(=> \frac{-11}{5} < \frac{-7}{4}\)
b) Ta có:
\(\frac{2020}{-2021} = \frac{-2020}{2021} > \frac{-2022}{2021}\)
\(Nên \frac{2020}{-2021} > \frac{-2022}{2021}\)
Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số
\(2; \frac{5}{-6}; \frac{3}{5}; -1; \frac{-2}{5}; 0\) theo thứ tự tăng dần.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các số lần lượt theo thứ tự tăng dần là:
\(-1;\frac{5}{-6}; \frac{-2}{5};0;\frac{3}{5}; 2\)
Từ khóa » Toán Lớp 6 Tập 2 Trang 14 15
-
Bài 6.15 Trang 14 Toán 6 Tập 2 SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Thực Hành 2 Trang 14 Toán 6 Tập 2 SGK Chân Trời Sáng Tạo
-
Trả Lời Thực Hành 2 Trang 14 SGK Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo Tập 2
-
Trả Lời Câu Hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 4 Trang 14
-
Giải Toán 6 Trang 14 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống Tập 2
-
Luyện Tập Chung Trang 13, 14 Toán Lớp 6 Tập 2 Kết Nối Tri Thức
-
Giải Bài 10,11, 12,13 Trang 14,15 SGK Toán 7 Tập 2: Biểu đồ
-
Giải Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 14, 15 Bảng Nhân 2 | Chân Trời Sáng Tạo
-
Bài 6.15 Trang 14 Toán Lớp 6 Tập 2 Kết Nối Tri Thức
-
[Cánh Diều] Giải Toán 6 Bài 3: Mô Hình Xác Suất Trong Một Số Trò Chơi ...
-
Vở Bài Tập Toán 2 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
-
Luyện Tập Chung Trang 14 Sgk Toán Lớp 6 Tập 2 - YouTube
-
Hướng Dẫn Giải Bài 15 16 17 18 19 Trang 15 Sgk Toán 6 Tập 2
-
Trả Lời Hoạt động Khám Phá 2 Trang 14 SGK Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Toán 6 Trang 14 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Bài Tập Trang 14, 15 SGK Toán 3 Tập 2, Sách Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Kết Nối Tri Thức Toán 6 Bài: Luyện Tập Chung Trang 13
-
Bài 6.18, 6.19 Trang 14 Toán 6 Tập 2 Sgk Kết Nối Tri Thức
-
Top 10 Toán Lớp 6 Trang 14 Chân Trời Sáng Tạo 2022