Toán Lớp 6 - Chuyên đề Tìm Tỉ Số Của Hai Số
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloChuyên đề tìm tỉ số của hai số
Chuyên đề tìm tỉ số của hai số là dạng Toán thường gặp trong chương trình môn Toán lớp 6. Để giúp các em học sinh nắm chắc phần này, VnDoc gửi tới các bạn Chuyên đề tìm tỉ số của hai số. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Mời các bạn tham khảo.
A. Lý thuyết
1. Tỉ số của hai số
• Thương trong phép chia số a cho số b (b khác 0) được gọi là tỉ số của a và b.
• Tỉ số của a và b kí hiệu là a: b (cũng kí hiệu là
\(\frac{a}{b}\))
2. Tỉ số phần trăm
• Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả. Nghĩa là:
\(\frac{{a.100}}{b}\%\)
3. Tỉ lệ xích
• Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (hoặc bản đồ) và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Nghĩa là:
\({\mathop{\rm T}\nolimits} = \frac{a}{b}\) (a, b có cùng đơn vị đo)
4. Các dạng bài toán thường gặp
4.1. Các bài tập có liên quan đến tỉ số của hai số
• Phương pháp giải: Để tìm số của hai số a và b, ta tính thương a : b. Nếu a và b là các số đo thì chúng phải được đo bằng cùng một đơn vị.
Ví dụ 1: Tìm tỉ số của
\(\frac{2}{3}\) m và 75 cm.
Lời giải chi tiết:
Đổi 75 cm =
\(\frac{{75}}{{100}}\)m =
\(\frac{3}{4}\) m
Tỉ số là:
\(\frac{2}{3}:\frac{3}{4} = \frac{2}{3}.\frac{4}{3} = \frac{8}{9}\)
4.2. Các bài tập có liên quan đến tỉ số phần trăm
Phương pháp giải: Có ba bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
• Tìm p% của số a:
\({\mathop{\rm x}\nolimits} = \frac{p}{{100}}.a = \frac{{a.p}}{{100}}\)
• Tìm một số biết p% của nó là a:
\({\mathop{\rm x}\nolimits} = a:\frac{p}{{100}} = \frac{{a.100}}{p}\)
• Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b:
\(\frac{a}{b} = \frac{{a.100}}{b}\%\)
Ví dụ 2: Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
\(\frac{{2.100}}{{40}} = 5\%\)
4.3. Các bài tập liên quan đến tỉ lệ xích
Phương pháp giải: Nếu gọi tỉ lệ xích là T, khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ là a, khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế là b thì ta có bài toán có bản sau:
• Tìm T biết a và b
• Tìm a biết T và b
• Tìm b biết T và a
Chú ý: a và b phải cùng đơn vị đo.
Ví dụ 3: Tìm tỉ lệ xích của một bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4 cm còn trong thực tế là 80 km.
Lời giải chi tiết:
a = 4 cm, b = 80 km = 8 000 000 cm
Tỉ lệ xích: T =
\(\frac{4}{{8000000}} = \frac{1}{{2000000}} = 1:2000000\)
B. Bài tập vận dụng
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Tìm tỉ số của 0,8 m và 75 cm:
| A. | B. | C. | D. |
Câu 2: Tìm tỉ số của
\(\frac{2}{3}\) giờ và 15 phút:
| A. | B. | C. | D. |
Câu 3: Tìm tỉ số của
\(\frac{1}{7}\) và
\(\frac{4}{5}\):
| A. | B. | C. | D. |
Câu 4: Tìm tỉ số của
\(\frac{3}{5}\)tấn và 120 kg:
| A. | B. | C. | D. |
Câu 5: Tìm tỉ số của
\(\frac{3}{7}\) và
\(\frac{9}{{11}}\):
| A. | B. | C. | D. |
Câu 6: Tìm tỉ số của
\(- 7\frac{4}{5}\) và 9:
| A. | B. | C. | D. |
Câu 7: Viết tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên:
\(\frac{{1,27}}{{4,35}}\) :
| A. | B. | C. | D. |
Câu 8: Viết tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên
\(\frac{3}{8}:5\frac{1}{6}\):
| A. | B. | C. | D. |
Câu 9: Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa hấu là 98%. Tính lượng nước có trong 5 kg dưa hấu?
A. 4,9 kg
B. 4,8 kg
C. 4,7 kg
D. 4,6 kg
Câu 10: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích 1: 135, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Trên thực tế, khoảng cách giữa hai điểm A và B là:
A. 675 m
B. 675 cm
C. 650 m
D. 650 cm
2. Tự luận
Bài 1: Viết tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên
\(\frac{{3\frac{1}{2}}}{{5\frac{1}{9}}}\):
Bài 2: Tìm:
a, Tỉ số của
\(2\frac{2}{5}\) và
\(\frac{1}{4}\)
b, Tỉ số của
\(4\frac{3}{{11}}\) và 3,57
c, Tỉ số phần trăm của 35 kg và
\(\frac{7}{{10}}\) tạ
d, Tỉ số phần trăm của hai số 97,2 và 45
Bài 3:
a, Trong 100 kg nước biển có 5 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b, Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
Bài 4:
a, Khoảng cách đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1 726 km. Trên một bản đồ khoảng cách đó dài 17,26 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b, Khoảng cách trên một bản đồ đoạn đường sắt từ Hà Nội đến Nha Trang là 6,575 cm. Biết tỉ lệ xích của bản đồ là 1: 20 000 000. Hỏi khoảng cách thực tế của đoạn đường sắt nói trên là bao nhiêu km?
Bài 5:
a, Tỉ số của hai số a và b bằng
\(1\frac{1}{2}\). Tìm hai số đó biết a – b = 16
b, Tỉ số của hai số a và b bằng
\(1\frac{1}{3}\). Tìm hai số đó biết a + b = 14
Bài 6: Tổng của ba số bằng – 84. Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là
\(\frac{1}{2}\), tỉ số giữa số thứ hai và thứ ba cũng bằng
\(\frac{1}{2}\). Tìm các số đó.
Bài 7: Ba xã A, B, C có 12 000 dân, biết
\(\frac{2}{3}\) số dân xã A bằng 0,5 số dân xã B và bằng
\(\frac{2}{5}\) số dân xã C. Tính số dân của mỗi xã.
Bài 8: Tìm hai số biết tỉ số của chúng là
\(\frac{5}{7}\) và tổng các bình phương của hai số đó là 4 736.
Bài 9: Trong tiết Địa lý, Nam và Mai thực hành đo tỉ lệ xích. Hai bạn đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trên một bản đồ đường bộ thì thấy 2 địa điểm này cách nhau 3,4 cm. Biết rằng tỉ lệ xích của bản đồ là 1 : 800 000. Hỏi trong thực tế thì 2 địa điểm đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 10: Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối trên số gam nước muối. Tính số gam muối có trong 550 gam nước muối có nồng độ 15%.
C. Lời giải
1. Trắc nghiệm
| Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
| B | D | B | C | A | D | D | C | A | B |
2. Tự luận
Bài 1:
\(\frac{{3\frac{1}{2}}}{{5\frac{1}{9}}} = 3\frac{1}{2}:5\frac{1}{9} = \frac{7}{2}:\frac{{46}}{9} = \frac{7}{2}.\frac{9}{{46}} = \frac{{63}}{{92}}\)
Bài 2:
a,
\(\frac{{48}}{5}\)
b,
\(\frac{{4700}}{{3927}}\)
c, 50%
d, 216%
Bài 3:
a, Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là:
\(\frac{{5.100}}{{100}} = 5\%\)
b, Số muối có trong 20 tấn nước biển là: 20 . 5% = 1 tấn
Bài 4:
a, Tỉ lệ xích của bản đồ là
\({\mathop{\rm T}\nolimits} = \frac{a}{b}\)
1 726 km = 172 600 000 cm
Ta có
\({\mathop{\rm T}\nolimits} = 17,26:172600000 = \frac{1}{{10000000}}\)
b, Từ
\({\mathop{\rm T}\nolimits} = \frac{a}{b}\) ta có
\({\mathop{\rm b}\nolimits} = \frac{a}{T} = 6,575:\frac{1}{{20000000}} = 6,757.20000000 = 13150000\left( {{\mathop{\rm cm}\nolimits} } \right)\)
Khoảng cách thực tế của đoạn đường sắt từ Hà Nội đến Nha Trang là 1 315 km.
Bài 5:
a, Ta có
\(\frac{a}{b} = \frac{3}{2} \Rightarrow {\mathop{\rm a}\nolimits} = \frac{3}{2}b\)
Mặt khác a – b = 16 nên
\(\frac{3}{2}b - b = 16\)
\(\frac{1}{2}{\mathop{\rm b}\nolimits} = 16 \Rightarrow {\mathop{\rm b}\nolimits} = 32,a = 48\)
b, b = 6, a = 8
Bài 6:
Gọi 3 số phải tìm lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có
\(\frac{x}{y} = \frac{1}{2};\frac{y}{z} = \frac{1}{2}\)
suy ra y = 2x và z = 2y = 4x
Mặt khác tổng ba số bằng – 84, nên x + y + z = – 84
Hay x + 2x + 4x = – 84
7x = – 84
x = – 12
Vậy số thứ nhất là – 12
Số thứ hai là – 24
Số thứ ba là – 48.
Bài 7:
Gọi số dân của ba xã A, B, C lần lượt là: A, B, C.
Ta có
\(\frac{2}{3}A = 0,5B = \frac{2}{5}C\)hay
\(\frac{4}{3}A = B = \frac{4}{5}C\), suy ra
\({\mathop{\rm A}\nolimits} = \frac{3}{4}B,C = \frac{5}{4}B\)
Vậy Số dân xã B là
\(12000:\left( {\frac{3}{4} + 1 + \frac{5}{4}} \right) = 4000\)người.
Số dân xã A là 3 000 người.
Số dân xã C là 5 000 người.
Bài 8:
Gọi hai số phải tìm là a và b, thì
\(\frac{a}{b} = \frac{5}{7}\) nên a = 5k, b = 7k (
\({\mathop{\rm k}\nolimits} \in Z,k \ne 0\))
Ta có
\({{\mathop{\rm a}\nolimits} ^2} + {b^2} = {\left( {5k} \right)^2} + {\left( {7k} \right)^2} = 25{k^2} + 49{k^2} = 74{k^2} = 4736\)
Suy ra
\({{\mathop{\rm k}\nolimits} ^2} = 64\) do đó
\({\mathop{\rm k}\nolimits} = \pm 8\)
Với k = 8 thì a = 40, b = 56
Với k = – 8 thì a = – 40, b = – 56
----------------
Ngoài Chuyên đề tìm tỉ số của hai số; mời các bạn học sinh tham khảo thêm các tài liệu Toán 6 trên VnDoc. Với chuyên đề này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!
Tải về Chọn file muốn tải về:Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm tỉ số của hai số
591,4 KB-
Tải tài liệu định dạng .doc
259,5 KB
- Chia sẻ bởi:
Lê Hằng Anh
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Chuyên đề: Số tự nhiên
- Tập hợp - Phần tử của tập hợp
- Tập hợp các số tự nhiên
- Ghi số tự nhiên
- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- Lũy thừa với số mũ tự nhiên và các phép toán
- Thứ tự thực hiện các phép tính
- Thứ tự thực hiện phép tính (Nâng cao)
- Tính chất chia hết của một tổng
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Ước và bội
- Số nguyên tố. Hợp số
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Ước chung và ước chung lớn nhất
- Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Tổng hợp một số dạng Toán tìm X lớp 6
-
Chuyên đề: Số nguyên
- Tập hợp các số nguyên
- Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Phép cộng số nguyên
- Phép trừ hai số nguyên
- Chuyên đề cộng trừ số nguyên Toán lớp 6
- Phép nhân số nguyên
- Chuyên đề: Bội và ước của một số nguyên
-
Chuyên đề: Phân số
- Mở rộng khái niệm phân số
- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Rút gọn phân số
- Quy đồng mẫu nhiều phân số
- So sánh phân số
- Phép cộng phân số
- Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Phép trừ phân số
- Phép nhân phân số
- Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- Phép chia phân số
- Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm
- Toán lớp 6 - Chuyên đề hỗn số, số thập phân, phần trăm
- Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
- Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Tìm tỉ số của hai số
- Tìm tỉ số của hai số
- Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm tỉ số của hai số
-
Chuyên đề: Số thập phân
-
Chuyên đề: Một số hình phẳng
-
Chuyên đề: Tính đối xứng trong hình phẳng
-
Chuyên đề: Các hình hình học cơ bản
- Chuyên đề: Điểm - Đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng
- Đường thẳng đi qua hai điểm
- Tia
- Đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng
- Khi nào thì AM + MB = AB?
- Trung điểm của đoạn thẳng
- Toán lớp 6 - Chuyên đề về góc
-
Chuyên đề: Một số yếu tố thống kê và xác suất
-
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi
- Số thập phân
- Dữ liệu và xác suất thực nghiệm
- Phân số
- Nguyên lí Dirichlet
- Số chính phương
- Số nguyên
- Hình học trực quan
- Một số hình phẳng trong thực tiễn
- Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng và tam giác
- Góc và các vấn đề liên quan
- Số nguyên tố và hợp số
-
Lớp 6 -
Toán lớp 6 -
Chuyên đề Toán 6 -
Bài tập Toán 6 -
Đề thi Khảo sát lớp 6 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 -
Đề thi học kì 1 lớp 6 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 -
Đề thi học kì 2 lớp 6 -
Thi học sinh giỏi lớp 6 -
Đề kiểm tra 1 tiết, 45 phút lớp 6 -
Đề kiểm tra 15 phút lớp 6 -
Toán 6 Kết nối tri thức -
Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo -
Toán lớp 6 sách Cánh Diều
Tham khảo thêm
-
Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh
-
Các dạng Toán về trung điểm của đoạn thẳng lớp 6
-
Bài tập Toán lớp 6 nâng cao: Tập hợp số tự nhiên
-
70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học (Có lời giải)
-
Chuyên đề cộng trừ số nguyên Toán lớp 6
-
Bài tập ôn tập Toán lớp 6: Phân số
-
Toán lớp 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
-
Tổng hợp một số dạng Toán tìm X lớp 6
-
Toán lớp 6 Bài 36: Góc Kết nối tri thức
-
Toán lớp 6 Bài 38: Dữ liệu và thu thập dữ liệu Kết nối tri thức
Bài tập Toán 6
-
Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên
-
Chuyên đề cộng trừ số nguyên Toán lớp 6
-
Bài tập ôn tập Toán lớp 6: Phân số
-
Bài tập Toán lớp 6 nâng cao: Tập hợp số tự nhiên
-
Tổng hợp một số dạng Toán tìm X lớp 6
-
70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học (Có lời giải)
Gợi ý cho bạn
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
Từ khóa » Bài Toán Về Tỉ Số Lớp 6
-
Toán Lớp 6 Bài 31 Một Số Bài Toán Về Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm Kết Nối ...
-
Toán Lớp 6 Bài 5: Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm - Chân Trời Sáng Tạo
-
Các Dạng Toán Về Tìm Tỉ Số Của Hai Số - Toán Lớp 6
-
Chuyên đề Về Tỉ Số Phần Trăm
-
Toán Lớp 6 - Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm - Cô Đỗ Hoa (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Một Số Bài Toán Về Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm - Bài 31 - Toán Lớp 6
-
Toán 6 Bài 31: Một Số Bài Toán Về Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm
-
Giải Bài Tập Toán 6 Bài 5: Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Chân Trời Sáng ...
-
Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm - Chân Trời Sáng Tạo - Haylamdo
-
Bài 5: Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Trang 45, 46, 47, 48 Toán Lớp 6 Tập 2
-
Các Bài Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 6?
-
Các Dạng Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 6 - 123doc
-
Tìm Tỉ Số Của Hai Số - Toán 6
-
Toán Lớp 6 - Bài 31 - Một Số Bài Toán Về Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm