Toàn Văn - Trung ương
Có thể bạn quan tâm
Trung ương
- CSDL Quốc Gia
- Trang chủ
- Tìm kiếm
- English
- Văn bản quy phạm pháp luật
- Văn bản hợp nhất
- Hệ thống hóa VBQPPL
- Tòa án nhân dân tối cao
- Quốc hội
- Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Chính phủ
- Thủ tướng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Các cơ quan khác
- Hiến pháp
- Bộ luật
- Luật
- Pháp lệnh
- Lệnh
- Nghị quyết
- Nghị quyết liên tịch
- Nghị định
- Quyết định
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- 1945 đến 1950
- 1951 đến 1960
- 1961 đến 1970
- 1971 đến 1980
- 1981 đến 1990
- 1991 đến 2000
- 2001 đến 2010
- 2011 đến 2020
- CSDL quốc gia về VBPL »
- CSDL Trung ương »
- Văn bản pháp luật »
- Thông tư 199/TCCP
- Toàn văn
- Thuộc tính
- Lịch sử
- VB liên quan
- Lược đồ
- Tải về
- Bản in
- Hiệu lực: Còn hiệu lực
- Ngày có hiệu lực: 01/04/1993
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ Số: 199/TCCP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 5 năm 1994 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn phụ cấp chức vụ lãnh đạo chuyên trách của Hội
_____________________
Căn cứ Điều 2 Quyết định số 574/TTg ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung một số chế độ đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với công chức, viên chức Nhà nước được cử sang làm việc ở các Hội trước đây đã được Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ giao chỉ tiêu biên chế và đang giữ các chức vụ lãnh đạo của Hội như sau:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc: Chỉ những công chức, viên chức Nhà nước được cử sang làm việc ở các Hội được Nhà nước tài trợ kinh phí hoạt động trước đây đã được Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ giao chỉ tiêu biên chế và đang giữ các chức vụ lãnh đạo chủ chốt của Hội thì mới được xếp ngạch, bậc lương mới theo ngạch chuyên môn đang hưởng và được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Quyết định số 574/TTg ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng:
Chức vụ lãnh đạo chuyên trách của các Hội bao gồm:
- Chủ tịch (hoặc Tổng thư ký ở những Hội không có chức danh Chủ tịch).
- Một Phó Chủ tịch (hoặc một Phó Tổng thư ký ở những Hội không có chức danh Phó Chủ tịch).
II. MỨC PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT CỦA CÁC HỘI ĐƯỢC QUY ĐỊNH CỤ THỂ NHƯ SAU:
1. Các Hội ở Trung ương
Chủ tịch (hoặc Tổng thư ký) hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 1,1; Phó chủ tịch (hoặc Phó Tổng thư ký) hưởng hệ số phụ cấp 0,85 đối với các Hội:
- Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam;
- Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam;
- Hội Nhà báo Việt Nam;
- Hội Nhà văn Việt Nam;
- Hội Văn nghệ dân gian;
- Hội Nghệ sỹ tạo hình Việt Nam;
- Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam;
- Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam;
- Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam;
- Hội Điện ảnh Việt Nam;
- Hội Nhạc sỹ Việt Nam;
- Hội Chữ thập đỏ Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Hội người mù Việt Nam;
- Hội Kiến trúc sư Việt Nam;
- Hội Y học cổ truyền Việt Nam;
- Tổng hội Y dược học Việt Nam.
Riêng Chủ tịch các Hội: Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam đã xếp hệ số mức lương 8,2 thì không hưởng phụ cấp nói trên.
2. Các Hội ở địa phương
a) Các Hội ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ tịch (hoặc Tổng thư ký) hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,8; Phó chủ tịch (hoặc Phó tổng thư ký) hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,6 đối với các Hội:
- Hội Văn học nghệ thuật;
- Hội Chữ thập đỏ;
- Hội Người mù;
- Hội Y học cổ truyền.
b) Các Hội ở thành phố Hải phòng và các tỉnh
Chủ tịch (hoặc Tổng thư ký) hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,7; Phó Chủ tịch (hoặc Phó tổng thư ký) hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,5 đối với các Hội:
- Hội Văn học nghệ thuật;
- Hội Chữ thập đỏ;
- Hội Người mù;
- Hội Y học cổ truyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/1993, các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Các Hội ở Trung ương, địa phương đã hoàn thành việc xét duyệt phương án tiền lương căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện tính trả cho các đối tượng được hưởng./.
Bộ trưởng (Trưởng ban) |
(Đã ký) |
Phan Ngọc Tường |
- Bản PDF:
- File đính kèm:
- 199.TCCP.doc - (Xem nhanh)
- 199.TCCP.doc - (Xem nhanh)
CƠ SỞ DỮ LIỆU VĂN BẢN PHÁP LUẬT TRUNG ƯƠNG
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.
Từ khóa » Hệ Số Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo Mới Nhất
-
2. Quy định Về Hệ Số Lương Của Một Số Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo:
-
Quy định Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo - Luật Hoàng Phi
-
Hệ Số Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo Mới Nhất Hiện Nay - Luật Sư X
-
Phụ Cấp Chức Vụ Là Gì ? Quy định Về Phụ Cấp Chức Vụ
-
Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo UBND Các Cấp Thay đổi Thế Nào?
-
Nghị định 204/2004/NĐ-CP Chế độ Tiền Lương Với Cán Bộ, Công ...
-
[DOC] Điều 1. Bảng Lương Và Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo - Bộ Nội Vụ
-
Quy định Mới Về Chế độ Nâng Bậc Lương Trước Thời Hạn đối Với Cán ...
-
Có được Bảo Lưu Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo đối Với Trường Hợp Thôi ...
-
Từ 1/7/2022, Công Chức Viên Chức Chính Thức Chỉ được Hưởng 7 Loại ...
-
Phụ Cấp Chức Vụ Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Công Ty Luật ACC
-
Sở Nội Vụ Hướng Dẫn Tạm Xếp Hạng Và Phụ Cấp Chức Vụ đối Với Lãnh ...
-
Phụ Cấp Kiêm Nhiệm Chức Vụ, Chức Danh Của Cán Bộ, Công Chức