Tobradex - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-21629-18
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc Tobradex thuốc Tobradex là gì
thành phần thuốc Tobradex
công dụng của thuốc Tobradex
chỉ định của thuốc Tobradex
chống chỉ định của thuốc Tobradex
liều dùng của thuốc Tobradex
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họngDạng bào chế:Mỡ tra mắtĐóng gói:Hộp 1 tuýp 3,5gThành phần:
Mỗi gram chứa: Tobramycin 3mg; Dexamethasone 1mg SĐK:VN-21629-18| Nhà sản xuất: | S.A Alcon Couvreur N.V - BỈ | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Novartis Pharma Services AG | Estore> |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn mắt do các loại vi khuẩn nhạy cảm. Viêm màng bồ đào trước, tổn thương giác mạc do hóa chất, bức xạ, nhiệt, dị vật nội nhãn, sau mổ.Liều lượng - Cách dùng
bôi 1 cm, 3-4 lần/ngày.Chống chỉ định:
Viêm biểu mô giác mạc do H. simplex, Vaccinia, Varicella và các virus khác. Nhiễm khuẩn mắt do Mycobacteria, nấm. Sau khi lấy bỏ dị vật giác mạc không biến chứng.Tác dụng phụ:
Sưng, ngứa mí mắt, sung huyết kết mạc. Tăng nhãn áp, glaucoma, tổn thương thần kinh thị, đục thủy tinh thể vỏ sau, chậm lành vết thương. Nhiễm khuẩn mắt, nhiễm nấm.Chú ý đề phòng:
Dùng lâu có thể gây nhiễm nấm. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em.Thông tin thành phần Tobramycin
Dược lực:Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosides thu được từ môi trường nuôi cấy nấm Streptomyces tenebrarius.Dược động học :- Hấp thu: Tobramycin được hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp. Tobramycin đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi tiêm bắp khoảng 30-90 phút. - Phân bố: Tobramycin gần như không có gắn kết với protein huyết thanh. Tobramycin phân bố trong mô, dịch cơ thể sau khi tiêm thuốc. Nồng độ thuốc trong mật và phân thường thấp, nên thuốc bài tiết qua mật rất ít. Sau khi tiêm, nồng độ tobramycin trong dịch não tủy thấp. Nồng độ này phụ thuộc liều dùng, tốc độ thâm nhập thuốc, mức độ viêm màng não. Thuốc cũng ít phân bố trong đàm, dịch màng bụng, hoạt dịch, dịch ổ áp-xe. Thuốc có thể đi qua màng nhau. Nồng độ thuốc tại vỏ thận cao gấp nhiều lần so với nồng độ bình thường trong huyết thanh. - Chuyển hoá: Sau khi dùng qua đường tiêm, chỉ một phần nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan. - Thải trừ: phần lớn tobramycin được thải trừ qua sự lọc cầu thận. Độ thanh thải ở thận tương tự như độ thanh thải của creatinine nội sinh. Thời gian bán hủy trong huyết thanh ở người bình thường là 2 giờ. Tác dụng :Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương: + Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus + Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.Enterobacter sp.Escherichia coliKlebsiella sp.Morganella morganiiPseudomonas aeruginosaProteus mirabilisProteus vulgarisProvidencia sp.Serratia sp. Tobramycin không có tác dụng với chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết đầy đủ nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30s của ribosom.Chỉ định :Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và các mô mềm, bộ máy tiêu hóa, hệ thần kinh trung ương (viêm màng não) và đường hô hấp dưới, gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định trong lựa chọn thứ hai điều trị các nhiễm khuẩn do E. coli và staphylococcus.Dạng thuốc nhỏ mắt (nước hay mỡ tra mắt 0,3%)Điều trị các bệnh nhiễm trùng mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin gây ra như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ, viêm mí mắt, đau mắt hột, lẹo mắt…Liều lượng - cách dùng:Thuốc nhỏ mắt:– Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt x 3 – 4 lần/ ngày.– Nhiễm khuẩn nặng: nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt, cứ mỗi giờ 1 lần cho đến khi cải thiện bệnh, sau đó giảm dần số lần dùng thuốc.Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm, và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.Thuốc tiêm/truyền:Tobramycin có thể được dùng bằng đường tiêm IM hay IV. Tiêm IM: Người lớn: ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo của tobramycin là 1 mg/kg mỗi 8 giờ. Thời gian điều trị trung bình là 7-10 ngày. Có thể tăng liều đến 5 mg/kg/ngày ở bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng. Liều này nên được giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày càng sớm càng tốt. Trẻ em: 3-5mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau mỗi 8-12 giờ. Trẻ sơ sinh: 2mg/kg mỗi 12 giờ, đối với các trẻ cân nặng từ 1,5 đến 2,5 kg. Truyền IV: Chỉ nên dùng đường truyền IV khi không thể dùng đường tiêm IM. Nồng độ tobramycin sau khi pha không vượt quá 1mg/ml (0,1%). Thời gian truyền từ 1-2 giờ. Liều khi dùng đường IV tương tự như đối với đường tiêm IM. Không nên dùng phối hợp tobramycin với các thuốc khác. Ở bệnh nhân bị suy thận, nên chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Tương hợp: Tobramycin tương hợp với đa số các dịch truyền đường tĩnh mạch thông dụng hiện nay, nhưng không tương hợp với dung dịch heparin và có thể tương tác hóa học với b-lactam. Tobramycin tương kỵ với các dịch truyền có chứa alcohol, sargramostin và clyndamycin phosphate nếu được pha loãng trong dung dịch glucose để tiêm. Tobramycin tương kỵ về mặt vật lý với carbenicillin. Không được hòa lẫn với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một đường truyền tĩnh mạch.Chống chỉ định :- Quá mẫn cảm với tobramycin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc, hay với nhóm aminoglycosides. - Phụ nữ có thai và cho con bú.Tác dụng phụCác tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận. Tác tác dụng phụ khác: Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.Thông tin thành phần Dexamethasone
Dược lực:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.Dược động học :
- Hấp thu: Dexamethasone được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. - Phân bố: thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc được liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin. - Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan chậm. Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng không liên hợp. thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.Tác dụng :Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.Chỉ định :Viêm phần trước cấp, viêm màng bồ đào trước mạn, viêm mống mắt, viêm thể mi, bệnh mắt do Herpex zoster. Dị ứng ở mắt, loét tái phát do nhiễm độc hay dị ứng. Bỏng mắt do nhiệt hay hóa chất. Phản ứng viêm hậu phẫu.Liều lượng - cách dùng:Thuốc nhỏ mắt: nặng & cấp: 1 giọt mỗi 30-60 phút, sau đó giảm dần 3-4lần/ngày. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày.Chống chỉ định :Bệnh giác mạc, kết mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella & các virus khác. Lao mắt. Bệnh do nấm ở mắt. Nhiễm trùng.Tác dụng phụGlaucoma kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khuyết thị trường. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |
Tobcol - Dex
SĐK:VD-26086-17
Tobcol
SĐK:VD-18219-13
PANDEX
SĐK:VD-19200-13
Clesspra DX
SĐK:VN-14861-12
Tobradex
SĐK:VN-20587-17
Tobidex
SĐK:VD-28242-17
Estobra
SĐK:VD-25994-16
Acid acetic
Axit axetic
Aflibercept
Aflibercept
Brolucizumab
brolucizumab
BRIZO-EYE 1%
Brinzolamide 50mg
Pilocarpin
Pilocarpine
Idoxuridin
Idoxuridine
Carteolol
Carteolol
Brimonidine Tartrate
Brimonidine
Sulfacetamide
Sulfacetamide
Salicylic acid
Acid salicylic
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Tobradex Thuốc Và Biệt Dược
-
Tobradex - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-20587-17
-
Tobradex - Tra Cứu Thuốc Và Biệt Dược
-
Tobradex Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Nhỏ Mắt Tobradex 5ml: Giá, Công Dụng, Liều Dùng Và Những ...
-
Thuốc Biệt Dược::Tobradex | SĐK: VN-21629-18 - VN Consumer
-
Thuốc Tobradex: Chỉ định, Cách Dùng & Giá Thành
-
Công Dụng Thuốc Tobradex 5ml | Vinmec
-
Thuốc Nhỏ Mắt Tobradex điều Trị Viêm ở Mắt (chai 5ml)
-
Thuốc Nhỏ Mắt Dexamethasone+Tobramycin - Tobradex | Pharmog
-
Tobradex Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Khử Trùng Mắt Có Corticoid
-
Thuốc Mỡ Tra Mắt TobraDex Tuýp 3.5g
-
Thuốc Nhỏ Mắt Tobradex 5ml: Liều Dùng, Lưu ý Sử Dụng
-
Quyết định 264/QĐ-BYT Công Bố Danh Mục Thuốc Biệt Dược Gốc Đợt ...
-
Thuốc Maxitrol | Vinmec
-
[PDF] SỐ/QĐ-BYT Căn Cứ Luật Dược Số 105/2016/QH13 Ngày ... - VNRAS
-
[PDF] 2019_KQDT_T7_den_T8.pdf - BHXH Việt Nam
-
Tobramycin - Dược Thư
-
Tobradex - DrugBank

