Tốc độ Cho Phép Ngoài Khu Vực đông Dân Cư Theo Quy định

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư như:  Tốc độ tối đa cho phép là gì, tốc độ cho phép xe máy ngoài khu vực đông dân cư... đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ các quy định pháp luật về tốc độ cho phép ngoài khu vực đông dân cư.

1. Tốc độ tối đa cho phép là gì?

     Tốc độ tối đa cho phép là tốc độ cao nhất mà một phương tiện được phép đi trên một đoạn đường nào đó được quy định bởi luật giao thông đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép là một phần quan trọng của quy tắc an toàn giao thông và giúp đảm bảo an toàn cho người lái xe, hành khách và những người tham gia giao thông khác. Việc tuân thủ tốc độ tối đa cho phép cũng giúp giảm thiểu tai nạn giao thông và tránh những vi phạm liên quan đến tốc độ. 

2.Tốc độ cho phép xe máy ngoài khu vực đông dân cư

     Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BCA về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ có quy định:

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đườnmột chiều có từ hai làn xe cơ giới tr lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô ch nời đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bng 3,5 tn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

Từ khóa » Tốc độ Giới Hạn ô Tô Ngoài Khu Dân Cư