Tốc độ Cho Phép Tối đa đối Với Xe Máy điện? - CafeAuto.Vn
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi từ bạn đọc: Nghĩa Lộc - Thanh Hóa
Trả lời:
Tại Điều 8, Thông tư 91/2015/TT-BGTVT hướng dẫn về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông quy định:
“Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.”
Mặt khác, tại Điều 12 thông tư này cũng quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường như sau:
“1. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
>60 | 35 |
80 | 55 |
100 | 70 |
120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.
2. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc quy định tại khoản 1 điều này.”
Như vậy, tốc độ và khoảng cách an toàn xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 và Điều 12 của thông tư này.
Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định nêu trên sẽ bị xử lý theo quy đinh tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Cụ thể:
- Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với hành vi Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe (Điểm c Khoản 1 Điều 6).
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 3 Điều 6).
Câu hỏi được tư vấn bởi Luật sư Đặng Thành Chung
Công ty Luật An Ninh (Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội)
Từ khóa » Tốc độ Tối đa Cho Phép Của Xe Máy điện
-
Mức Phạt Vượt Quá Tốc độ đối Với Xe Máy điện Và Xe đạp điện
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện Khi Tham Gia Giao Thông?
-
Tốc độ Của Một Số Xe Máy điện Bao Nhiêu? Có Cần Bằng Lái Xe Không?
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện VinFast Thế Hệ Mới Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Của Xe điện VinFast Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Khi điều Khiển Xe đạp điện
-
Tốc độ Tối đa đối Với Xe Máy điện? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Xe điện Chạy Tối đa Bao Nhiêu Km/h
-
Lưu ý Về Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện Khi Sử Dụng - Dibao
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy điện Trên đường Bộ - Luật Sư X
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Cho Phép Của Xe Máy Theo Quy định 2022 - Luật Sư X
-
3 Mẫu Xe Máy điện Có Tốc độ Cao Hàng đầu
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Bạn đã Biết Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện? - .vn
-
Thông Tư 31/2019/TT-BGTVT Tốc độ Và Khoảng Cách An Toàn Của Xe ...
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy điện - .vn