Tốc độ Lắng Hồng Cầu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này không có hoặc có quá ít liên kết đến các bài viết Wikipedia khác. Xin hãy giúp cải thiện bài này bằng cách thêm liên kết đến các khái niệm có liên quan đến nội dung trong bài. (tháng 7 2018)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Tốc độ lắng hồng cầu (Tiếng Pháp là VS - vitesse de sédimentation[1]; Tiếng Anh là ESR - erythrocyte sediment rate[2] hay sed rate) hay còn gọi là tốc độ máu lắng Tốc độ máu lắng được xác định như sau: - Phương pháp Pachenkop: Dùng ống Pachenkop mao dẫn máu toàn phần đã pha loãng với dung dịch citrat 3% theo tỉ lệ: 4 phần máu lắng một phần dd citrat 3%. Sau đó cắm thẳng đứng vào giá. Đọc kết quả sau 1 giờ, 2 giờ. Bình thường: giờ 1: 10 mm

giờ 2: 15 mm

Cách tính kết quả: giờ 1 giữ nguyên số mm mà huyết cầu đã lắng.

giờ 2 = giờ 1 + (số mm giờ 2 - số mm giờ 1)/2

Tốc độ máu lắng (VS) là tốc độ lắng của huyết cầu sau 1 giờ hay 2 giờ Cách làm: Dùng ống Westergreen, pha loãng máu và chất chống đông là NatriCitrat nồng độ 7% theo tỉ lệ: Máu/NaCitrate = 1/4. Dựng thẳng đứng ống và đọc kết quả cột huyết tương xuất hiện sau 1 giờ (ví dụ 10 mm/ 1 giờ đầu) Các yếu tố làm thay đổi (VS): Độ quánh huyết tương, kết cụm hồng cầu, huyết thanh có nhiều kháng thể gama globulin... là những nguyên nhân khiến VS tăng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. http://dictionary.reverso.net/english-french/erythrocyte%20sedimentation%20rate%20esr
  2. https://en.wikipedia.org/wiki/Erythrocyte_sedimentation_rate
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tốc_độ_lắng_hồng_cầu&oldid=68704490” Thể loại:
  • Huyết học
Thể loại ẩn:
  • Trang đường cùng
  • Tất cả bài viết cần được wiki hóa
  • Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Tốc độ Máu Lắng Tăng Là Gì