Tốc độ Tối đa Cho Phép Khi Di Chuyển Trong Các Khu Vực đông Dân Cư
Có thể bạn quan tâm
1. Quy định về biển báo đường đông dân cư
- Đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường).
- Đối với đoạn đường nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu “Bắt đầu khu đông dân cư” (Biển số 420) và biển báo hiệu “Hết khu đông dân cư” (Biển số 421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu vực đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421.
- Đối với đoạn đường nằm ngoài nội thành phố, nội thị xã: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, các lối ra vào nhà trực tiếp với đường có cự ly trung bình từ 6 m trở xuống theo chiều ngang; mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m.
2. Tốc độ tối đa cho phép
Khu vực đông dân cư:
- Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên : 60km/h
- Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: 50 km/h
Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
- Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
+ Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn: 90 km/h
+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn: 80 km/h
+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô: 70 km/h
+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác : 60 km/h
- Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
+ Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn: 80 km/h
+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h
+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô: 60 km/h
+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác: 50 km/h
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự không quá 40 km/h.
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!
Từ khóa » Tốc độ Xe Chạy Trong Khu Dân Cư
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy, ô Tô Trong Khu Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Trong đô Thị, Khu Dân Cư & Các Mức Phạt
-
Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Xe Máy Trong Khu đông Dân Cư được Quy định Như Thế Nào?
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Mới Nhất 2021 - Báo Thanh Tra
-
Quy định Về Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Quy định Tối đa Trong Khu đông Dân Cư - Bộ đề 600 Câu
-
Tốc độ Tối đa Của ô Tô 7 Chỗ Trong Khu Vực đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Xe Chạy Trong Khu Dân Cư được Tăng Thêm 10km/h Kể Từ 1/3
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Và Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Mới Nhất
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Khi đi Vào Khu Vực đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Của Xe Cơ Giới Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Giới Hạn Tốc độ Xe Máy Là Bao Nhiêu? - OKXE
-
Không Có Tiêu đề
-
Như Thế Nào Là Khu Đông Dân Cư Và Tốc Độ Tối Đa