TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG
Có thể bạn quan tâm
Tốc độ tối đa trong khu vực có đông dân cư
Đối với khu vực có đông dân cư như nội thành thì tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông là: - Nếu là đường đôi hay đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: thì tốc độ tối đa là 60 km/h. - Còn tại đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới: thì tốc độ tối đa là 50 km/h. - Riêng đối với xe máy chuyên dùng hoặc xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: thì tốc độ tối đa là 40 km/h.
Tốc độ tối đa ngoài khu vực dân cư
Tốc độ tối đa cho phép các loại xe cơ giới khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (ngoại trừ đường cao tốc) là: - Với xe ô tô con, xe ô tô chở người từ dưới 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt); ô tô tải có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn thì tốc độ được quy định như sau: + Nếu lưu thông tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 90 km/h. + Nếu lưu thông tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 80 km/h. - Đối với xe ô tô chở người từ 30 chỗ trở lên (ngoại trừ xe buýt); ô tô tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên thì được quy định tốc độ như sau: + Nếu tại đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 80 km/h. + Nếu lưu thông tại đường hai chiều hay đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 70 km/h. - Đối với xe Bus; xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dụng (trừ xe trộn vữa và xe trộn bê tông) thì được quy định tốc độ như sau: + Tốc độ tối đa là 70 km/h nếu lưu thông tại đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. + Nếu lưu thông tại đường hai chiều hay đường một chiều chỉ có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 60 km/h. - Xe đầu kéo rơ moóc; các loại xe ô tô kéo xe khác; xe trộn vữa, xe trộn bê tông, xe ô tô xi téc: + Tốc độ tối đa sẽ là 60 km/h nếu lưu thông tại đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tốc độ tối đa là 50km/h đối với làn đường hai chiều hay đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Từ khóa » Tốc độ Xe ô Tô Trong Nội Thành
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Trong đô Thị, Khu Dân Cư & Các Mức Phạt
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Mới Nhất 2021 - Báo Thanh Tra
-
Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy, ô Tô Trong Khu Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Bảng Quy định Về Giới Hạn Tốc độ Chạy Xe Mọi Tài Xế Cần Nhớ
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Và Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Mới Nhất
-
Quy định Về Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Về Tốc độ Xe ô Tô Cập Nhật Mới Nhất 2022 - Vinaser
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Khi Di Chuyển Trong Các Khu Vực đông Dân Cư
-
Tốc độ Chạy Xe Trong Và Ngoài Thành Phố Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Tối đa Của ô Tô 7 Chỗ Trong Khu Vực đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Quy định Tối đa Trong Khu đông Dân Cư - Bộ đề 600 Câu
-
Tốc độ Xe Máy Trong Khu đông Dân Cư được Quy định Như Thế Nào?
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Cho Phép Trên Quốc Lộ - Luật ACC
-
Người điều Khiển Xe ô Tô Chạy Quá Tốc độ Bị Xử Phạt Thế Nào?
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất