Tốc độ Xe Máy Trên đường Quốc Lộ được Quy định Như Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Khi tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn cho mình và người khác thông thường sẽ có biển báo để mọi người tuân thủ. Bên cạnh đó, nếu ai có hành vi vi phạm về tốc độ sẽ bị xử phạt. Vậy cụ thể tốc độ xe máy trên đường quốc lộ được quy định cụ thể như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.
Cơ sở pháp lý
Luật Giao thông đường bộ 2008
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ
Quy định tốc độ xe máy trên đường quốc lộ
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Tốc độ tối đa của xe máy trên đường quốc lộ
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ
1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.
Các trường hợp phải giảm tốc độ
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:
1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
V = 60 | 35 |
60 < V ≤ 80 | 55 |
80 < V ≤ 100 | 70 |
100 < V ≤ 120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Có thể bạn quan tâm
- Không đội mũ bảo hiểm bị phạt tiền gấp đôi từ 01/01/2022?
- Đi vào đường cong có cần bật xi nhan?
- Không đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu tiền?
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật Sư X về vấn đề “Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ được quy định như thế nào?”. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc nếu muốn tìm hiểu và giải quyết các vấn đề về thủ tục đăng ký bảo hộ logo, Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0833 102 102. Hoặc qua các kênh sau:
FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đường bộ trong khu đông dân cư là gì?Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
Xe máy chuyên dùng là gì?Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
5/5 - (2 bình chọn)Từ khóa » Tốc độ Xe Máy Trên đường Quốc Lộ
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trên Quốc Lộ - Luật Hoàng Phi
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Trên Quốc Lộ 1a Năm 2022? - Luật Sư X
-
Tốc độ Cho Phép Của Xe Máy Theo Quy định 2022 - Luật Sư X
-
Giới Hạn Tốc độ Xe Máy Là Bao Nhiêu? - OKXE
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Xe Máy được Chạy Tốc độ Tối đa Bao Nhiêu Km/h? - Báo Tuổi Trẻ
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Trên Quốc Lộ 1A - Xe Nâng Tay Inox
-
Quy định Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trên Quốc Lộ 1a Ngoài Khu Dân Cư
-
Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2022 - VinFast
-
Tốc độ Cho Phép Trên Quốc Lộ - Luật ACC
-
Bảng Quy định Về Giới Hạn Tốc độ Chạy Xe Mọi Tài Xế Cần Nhớ
-
Thông Tư 31/2019/TT-BGTVT Tốc độ Và Khoảng Cách An Toàn Của Xe ...
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy Trên đường Quốc Lộ Ngoài Khu đông Dân Cư
-
Quy định Về Tốc độ Lưu Thông Của Xe Cơ Giới Và Xe Máy Chuyên Dùng ...
-
Những Quy định Tốc độ Xe Máy Khi Tham Gia Giao Thông 2021
-
Tốc độ Tối đa Tại Quốc Lộ 1A Là Bao Nhiêu? | Vatgia Hỏi & Đáp
-
Quy định Về Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông