Tôm Hoàng đế – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Periclimenes imperator | |
---|---|
Periclimenes imperator bám trên hải sâm Bohadschia argus. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Liên ngành (superphylum) | Ecdysozoa |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Liên bộ (superordo) | Eucarida |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Caridea |
Họ (familia) | Palaemonidae |
Chi (genus) | Periclimenes |
Loài (species) | P. imperator |
Danh pháp hai phần | |
Periclimenes imperatorBruce, 1967 |
Tôm hoàng đế, tên khoa học Periclimenes imperator, là một loài tôm phân bố trong vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.[1] Chúng sống hội sinh với nhiều chủ thể, bao gồm nhóm sên biển Hexabranchus.[2] A. J. Bruce mô tả loài này lần đầu năm 1967 dựa trên tám mẫu vật có chiều dài từ 4 milimét (0,16 in) tới 7,6 milimét (0,30 in), và Periclimenes rex có bề ngoài giống P. imperator nhất.[3]
Periclimenes imperator có thể sống ở độ sâu 45 mét (148 ft),[4] và phát triển đến chiều dài 1,9 xentimét (0,75 in).[5]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sammy De Grave (2010). “Periclimenes imperator Bruce, 1967b”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ John B. Shoup (1972). “Notes on the behavior of Periclimenes imperator Bruce, an ectocommensal on the dorid nudibranch Hexabranchus marginatus Quoy & Gaimard (Decapoda, Palaemonidae)”. Crustaceana. 23 (1): 109–111. doi:10.1163/156854072X00101.
- ^ A. J. Bruce (1967). “Notes on some Indo-Pacific Pontoniinae III-IX. Descriptions of some new genera and species from the western Indian Ocean and the South China Sea” (PDF). Zoologische Verhandelingen. 87: 1–73.
- ^ “Periclimenes imperator A. J. Bruce, 1967; emperor shrimp”. Encyclopedia of Life. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
- ^ “BlueZoo”. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Periclimenes imperator tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Periclimenes imperator tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
- Sơ khai Bộ Mười chân
- Periclimenes
- Động vật được mô tả năm 1967
- Tất cả bài viết sơ khai
- Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố
- Taxonbars without from parameter
Từ khóa » Tôm Hoàng Kim Tiếng Anh Là Gì
-
Tôm Chiên Giòn / Tôm Hoàng Kim / Tôm Chua Ngọt / Tôm Sốt ớt Cay ...
-
Chaos NightLife - TÔM HOÀNG KIM - SIMPLE LOVE (English Below ...
-
Cách Làm Món Tôm Hoàng Kim đãi Tiệc Cuối Tuần Của Blusta Kitchen
-
Tên Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Anh (trong Thực đơn Nhà Hàng)
-
Tôm Hoàng Kim - .vn
-
Cách Làm Tôm Hoàng Kim Ngon Chuẩn Vị Như Ngoài Nhà Hàng
-
Tên Các Món Ăn Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
99 Từ Vựng Tiếng Anh Thông Dụng Về Hải Sản Nhân Viên Nhà Hàng ...
-
Ngày Tết Phải Có Món Tôm Hoàng Kim Cho Bàn Tiệc Thêm Sang Chảnh
-
Cận Cảnh Những Loại Cua Hoàng đế: Loại Nào đắt Và Giá Trị Nhất?
-
Cách Làm Tôm Chiên Hoàng Kim Vừa đẹp Vừa Ngon
-
Tôm Sốt Trứng Muối Hoàng Kim Singapore: 4 Cách Làm đơn Giản Tại Nhà
-
Cách Làm Món Tôm Hoàng Đế Cực Ngon, Cách Làm ...