Tôm Hùm đất Nước Ngọt Khổng Lồ Tasmania – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tôm hùm đất nước ngọt khổng lồ Tasmania
Tình trạng bảo tồn
Nguy cấp  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Parastacidae
Chi: Astacopsis
Loài: A. gouldi
Danh pháp hai phần
Astacopsis gouldiClark, 1936
Modelled distribution ofAstacopsis gouldiMagenta: species likely to occurLight pink: species may occurPurple: translocated populations

Tôm hùm đất nước ngọt khổng lồ Tasmania hay còn gọi là Tôm hùm châu Đại Dương (Danh pháp khoa học: Astacopsis gouldi) là loài tôm hùm đất khổng lồ sống ở đảo Tasmania, Australia, là loài sinh vật nước ngọt không xương sống lớn nhất thế giới. 1 cá thể trung bình có thể nặng 5 kilôgam (11 lb) và dài 80 xentimét (31 in) đã được biết đến, nhưng nay, thậm chí cá thể nặng hơn 2 kilôgam (4,4 lb) cũng rất hiếm.[2] Loài tôm khổng lồ này có thể cắn đứt ngón tay người, nhưng chúng khá hiếm gặp. Tôm hùm nằm rình mồi trong dòng nước như cá sấu, bộ giáp đen giúp chúng hòa lẫn vào đá dưới đáy sông, tránh khỏi tầm quan sát của kẻ thù cũng như con mồi.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Walsh, T.; Doran, N. (2010). “Astacopsis gouldi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T2190A9337732. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T2190A9337732.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Tasmanian Giant Freshwater Lobster (Astacopsis gouldi)”. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. ngày 9 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “Những con vật lớn nhất hành tinh - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hamr Premek. 1997. A Giant's Tale: the life history of Astacopsis gouldi (Decapoda: Parastacidae) a freshwater crayfish from Tasmania. Freshwater Crayfish 11 pp. 13–33.
  • Bryant, Sally; Jackson, Jean (1999). Tasmania's Threatened Fauna Handbook: what, where and how to protect Tasmania's threatened animals (PDF). Hobart: Threatened Species Unit, Parks and Wildlife Service. tr. 307. ISBN 0724-6622-35.
  • Inland fisheries, fact sheet Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  • Todd Walsh and the Giant Freshwater Crayfish video on Youtube
  • The Giant Freshwater Crayfish video on Youtube
  • The Giant Freshwater Crayfish and logging in the Tarkine
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q136116
  • ADW: Astacopsis_gouldi
  • AFD: Astacopsis_gouldi
  • ARKive: astacopsis-gouldi
  • BOLD: 24292
  • CoL: 7R7B8
  • GBIF: 5789955
  • iNaturalist: 94729
  • IRMNG: 10525359
  • ITIS: 1133905
  • IUCN: 2190
  • NCBI: 99749
  • Open Tree of Life: 1074909
  • SPRAT: 64415
  • WoRMS: 885533
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tôm_hùm_đất_nước_ngọt_khổng_lồ_Tasmania&oldid=70116809” Thể loại:
  • Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
  • Astacopsis
  • Động vật được mô tả năm 1936
  • Tôm
  • Sơ khai Bộ Mười chân
Thể loại ẩn:
  • Articles with 'species' microformats
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Tôm Hùm Nước Ngọt Khổng Lồ