Tóm Tắt Lịch Sử 12 Phần Lịch Sử Thế Giới - 123doc

b Hoạt động của ASEAN  Từ 1967 – 1975 tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên cường quốc tế  Từ 1976 đến nay hoạt động có khởi sắc từ sau hiệp Hội nghị Bali Indone

Trang 1

1

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2015

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 2000)

1) HOÀN CẢNH LỊCH SỬ HỘI NGHỊ INATA

a) Hoàn cảnh lịch sử

 Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt trước các cường quốc Đồng Minh:

 Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh

 Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

 Việc phân chia thành quả chiến tranh

 Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ (Ru dơ ven), Anh ( Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp tại hội nghị quốc tế Ianta (Liên Xô) để thoản thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và hình thành trật tự thế giới mới

b) Nội dung của hội nghị Ianta

 Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa quân phiệt Nhật

 Nhanh chúng kết thúc chiến tranh, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á

 Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới

 Thỏa thuận việc đóng quân giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vị ảnh hưởng của cường quốc thắng trận ở Châu Âu và Châu Á

 Nguyên nhân quan trọng nhất là: Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình, an

ninh thế giới, Vì hậu quả chiến tranh vô cùng nặng nề đối với nhân loại Hơn 70 quốc gia với

1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết 90 triệu người chết bị tàn phá Nhiều thành phố, làng mạc và nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá

c) Ý nghĩa hội nghị Ianta

 Những quyết định của hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới, thường được

gọi là ‘‘Trật tự hai cực Ianta’’

2) SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC

a) Sự thành lập Liên Hợp Quốc

 Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu gồm 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ), thông quan hiến pháp thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc

 Ngày 24/10/1945 được coi là ‘‘Ngày Liên Hợp Quốc’’ Trụ sở đặt tại New York (Mỹ)

b) Mục đích Liên Hợp Quốc

 Duy trì hòa bình và an ninh thế giới

 Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước

cơ sở tôn trọng nguyên tắc và quyền tự quyết của các dân tộc

c) Nguyên tắc hoạt động

 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước

 Không can thiệp vào nội bộ các nước

Trang 2

2

 Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc

d) Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính:

Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần

 Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trị – Ban thư ký – Hội đồng kinh tế và xã hội – hội đồng

quản thác – Toàn án quốc tế – Các tổ chức chuyên môn khác:

e) Vai trò Liên Hợp Quốc

 Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa chiến đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế

giới vai trò quan trọng việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực

 Thúc đẩy mối quan hệ quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y

tế… giữa các quốc gia thành viên

 Các tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc hoạt động Việt Nam

UNICEF: Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc

UNESCO: Tổ chức Văn hóa – khoa học – Giáo dục Liên Hợp Quốc

WHO: Tổ chức Y tế thế giới

FAO: Tổ chức Lương – Nông

 Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc nhiệm

kỳ 08-09

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)

LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) 1) THÀNH TỰU LIÊN XÔ 1945 ĐẾN NĂM 70

a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)

 Bị tổn that nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai 20, triệu người chết, 1710 thành phố

 Phải tự lực cường hoàn thành thắng lợi các kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế

 Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 4 năm 3 tháng

 Nông nghiệp 1950 đạt mức trước chiến tranh Công nghiệp sản lượng tăng 73%

 Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử Mỹ

b) Liên xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu 70)

 Công nghiệp: 1970 là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp

vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân

 Nông nghiệ: sản lượng tăng trung bình năm 16%

 Khoa học kỷ thuật:Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên trái đất Năm 1961

phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh trái đất

 Xã hội: chính trị ổn định, Tỷ lệ công nhân chiếm 55% số người lao động

 Đối ngoại: Là trụ cột của hệ thống XHCN Là chỗ dựa cho hòa bình và cách mạng thế

giới

 Ý nghĩa: Chứng tỏ tính ưu việt của XHCN ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời

sống, củng cố quốc phòng Làm đảo loan toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng

minh Mỹ

2) NGUYÊN NHÂN SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU

Trang 3

3

 Đường lối chủ quan duy chí chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm sản xuất đình tuệ, đời sống nhân dân không được cải thiện Thiếu tính dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng làm nhân dân bất mãn

 Không bắt kịp bước phát triển khoa học – kĩ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì tuệ, khủng khoảng kinh tế – xã hội

 Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm tram trọng

 Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước

 Đây là sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước lùi thời của chủ nghĩa xã hội

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 1) SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC ASEAN

a) Hoàn cảnh ra đời ASEAN:

 Do nhu cầu hợp tác và phát triển

 Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu

 Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi

 Ngày 8/8/1967, hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bagkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Sinapore, Philippine và Thái Lan

 Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Camphuchia (1999)

b) Hoạt động của ASEAN

 Từ 1967 – 1975 tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên cường quốc tế

 Từ 1976 đến nay hoạt động có khởi sắc từ sau hiệp Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali)

c) Nội dung của Hiệp ước Bali (2/1976)

 Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lảnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

 Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau

 Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình

 Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

 Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương

 Từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Camphuchia

 Năm 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản

d) Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi nhập tổ chức này

 Cơ hội:

 Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội

để nước ta vươn ra thế giới

 Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước

ta với các trong khu vực

Trang 4

4

 Có điều kiện để tiếp thu khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới để phát triển kinh tế

 Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của nước trong khu vực

 Có điều kiện để giao lưu văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao với các

nước trong khu vực

 Thách thức

 Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh tế nước sẽ có nguy cơ tụt hậu

so với các nước trong khu vực

 Đó là cạnh tranh quyết liệt giữa các nước

 Hội nhập nhưng dễ hòa tan, đánh mất bản sắc truyền thống văn hóa dân tộc

 Thái độ bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội Cần ra sức học tập nắm vững khoa học – kĩ thuật e) Mối quan hệ Việt Nam với ASEAN

 Từ 1976 – 1972 một số nước dính líu vào cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam nên quan hệ Việt Nam – ASEAN rất hạn chế

 1973 – 1986 Tình hình trong khu vực có chuyển biến, Quan hệ Việt Nam – ASEAN đã được cải thiện Do vấn đề Camphuchia mà mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN vẫn còn căng thẳng

 Từ 1986 cuối thập niên 80, vấn đề Campuchia đã được giải quyết nên quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển sang đối thoại, than thiện hợp tác

 Hiện nay, Việt Nam và ASEAN ngày càng phát triển toàn diện có hiệu quả Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995) có vai trò tích cực trong nhiều lĩnh vực

2) LÀO VÀ CAM PHUCHIA

a) Lào (1945 – 1975)

 1945 – 1954 kháng chiến chống pháp

 Tháng 8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi day giành chính quyền cách mạng

 Ngày 12/10/1945 chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyêt bố độc lập

 Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp Dưới sự lãnh độ của Đảng Cộng Sản Đông Dương và sự giúp đở của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống pháp ngày càng phát triển

 Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ (7/1954) thừa nhận chủ quyền và toàn vẹn lảnh thổ của Lào, công nhận địa vị của lực lượng kháng chiến Lào

 1945 – 1975 kháng chiến chống Mỹ

 1945 Mỹ xâm lược Lào Đảng nhân dân cách mạng Lào (thành lập 22/3/1975) lãnh độ kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: Quân sự, chính trị, giành thắng lợi

 Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng 4/5 diện tích lảnh thổ

 21/2/1973 các bên ở Lào ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc

 Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi day giành chính quyền trong cả nước

Trang 5

5

 Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập

b) Camphuchia (1945 – 1993)

 1945 – 1954 kháng chiến chống Pháp

 Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương cuộc kháng chiến của nhân dân Campuchia ngày càng phát triển

 Ngày 9/11/1953 do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp kí Hiệp ước Trao trả độc lập cho Campuchia nhưng quân pháp vẫn chiếm đóng

 Sau chiến thắng ở Điện Biên Phủ, Pháp kí hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận nền độc, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ Campuchia

 1954 – 1975 chính phủ xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước

 1970 – 1975 kháng chiến chốn Mỹ

 Ngày 13/3/1970 tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc Cuộc kháng chiến chống Mỹ và bọn tay sai của nhân dân Camphuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam giành thắng lợi

 Ngày 17/4/1975 thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi kháng chiến chống Mỹ

 1975 – 1979 nội chiến khơ – me đỏ

 1979 đến nay thời kỳ hồi sinh xây dựng đất nước

 1979 nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Camphuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa bình dân tộc

 Ngày 23/10/1991 Hiệp định hòa bình về Camphuchia được kí kết

BÀI 6: NƯỚC MỸ

1 Nước Mĩ từ 1945 đến 1973

 Sau chiến tranh nền kinh tế Mĩ có bước phát triển vượt bậc

 Biểu hiện:

 Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới

 Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại

 Nắm trên 50% tàu bè đi biển, chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới

 Nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

 Trong 20 năm sau chiến tranh Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới

 Nguyên nhân phát triển:

 Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ khoa học – kĩ thuật

 Mĩ lợi dụng từ chiến tranh buôn bán vũ khí

 Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

 Tập trung sản xuất và tập trung tư bản

 Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước

 Khoa học – kĩ thuật

Trang 6

6

 Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai

 Thành tựu

 Chế tạo công cụ mới (Máy tính điện tử, máy tự động)

 Chế tạo ra vật liệu mới (Pôlime, vật liệu tổng hợp)

 Tìm ra năng lượng (năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch)

 Chinh phục vũ trụ (đưa người lên mặt trăng 1969)

 Đi đầu trong cuộc cách mạng xanh (nông nghiệp)

 Chính trị và xã hội

 Chính sách đối nội:

 Cải thiện tình hình xã hội, khắc phục khó khăn

 Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định chứa nhiều mâu thuẫn

 Chính sách đối ngoại:

 Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu

 Mục tiêu: ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH, đàn áp phong trào cách mạng thế

giới, chi phối các nước Đồng minh

 Khởi xướng chiến tranh lạnh và chiến tranh Việt Nam

 Tiến hành bắt tay với các nước lớn, khống chế phong trào cách mạng thế giới

BÀI 7: TÂY ÂU 1) TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973

a) Về đối nội:

 Kinh tế: Từ năm 1950 – 1970 kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng (Đức trở thành cường quốc cộng nghiệp thứ ba thế giới, Anh đứng tư và Pháp đứng thứ name

 Đầu năm thập niên 70 Tây Âu trở thành trong trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất

thế giới với trình độ khoa học – kĩ thuật cao

Nguyên nhân:

 Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

 Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả

 Tận dụng tốt các cơ hội, bên ngoài như: viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC

b) Về đối ngoại:

 Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý) Mặt khác đa phương hóa quan hệ ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan)

 Chính phủ Anh ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Đức gia nhập NATO (5/1955)

 Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam

 1950 – 1973 chủ nghĩa thực dân của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nha… cũng sụp đỗ phạm vi toàn thế giới

Trang 7

7

2) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

a) Sự thành lập Liên Minh Châu

 Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua Thành lập cộng đồng than – thép Châu Âu

 Ngày 25/3/1957 sáu nước kí hiệp ước Roma thành lập ‘‘Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu’’ và ‘‘Cộng đồng kinh tế Châu Âu’’

 Năm 1967 Ba tổ chức hợp nhất thành ‘‘Cộng đồng Châu Âu’’

 1993 lấy tên thành Liên Minh Châu Âu với 15 nước thành viên

 Năm 1967 có 6 nước

 Năm 1993 có 9 nước

 Năm 2004 có thêm 10 nước

 2007 có thêm 2 nước

b) Mục tiêu: Liên Minh chặt chẽ với nền kinh tế, tiền tệ và chính trị, chính sách đối ngoại

và an ninh chung

c) Cơ cấu tổ chức

 EU có năm cơ quan chính: Hội đồng Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng , Ủy ban Châu Âu, Quốc hội Châu Âu, Toàn án Châu Âu, và một số cơ quan khác

d) Hoạt động

 Ngày 01/01/1999, đồng tiền chung Châu Âu được đưa vào sử dụng đồng EURO

 Hiện nay Liên Minh Châu là kinh tế – chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm 1/4 GDP của

thế giới

 1990 Quan hệ Việt Nam và EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn

diện

 Tháng 7/1955 EU và Việt Nam kí kết hiệp định hợp tác toàn diện

BÀI 8: NHẬT BẢN

1) NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973

 Kinh tế khoa học – kĩ thuậ

 Từ 1952, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, nhưng từ năm 1960 – 1973 gọi là giai đoạn phát triển ‘‘thần kỳ’’

 Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới

 Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật chú trọng ứng dụng phát minh khoa học – kĩ thuật và công nghiệ vào nền công nghiệp dân dụng

 Nguyên nhân sự phát triển

 Ý chí ‘‘tự lực tự cường’’ vương lên của người dân Nhật

 Vai trò quản lí, lãnh đạo hiệu quả của nhà nước

 Sự năng động, nhạy bén của giới kinh doanh

 Áp dụng triệt để thành tựu khoa học – kỉ thuật

 Chi phí quốc phòng thấp

Trang 8

Cơ cấu kinh tế giữa các vùng Công nghiệp, nông nghiệp mất can đối

Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc

 Đối ngoại:

 Liên minh chặt chẽ với Mĩ

 Năm 1956 bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, gia nhập Liên Hợp Quốc

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ ‘‘CHIẾN TRANH LẠNH’’ 1) NGUỒN GỐC CỦA MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY

 Sau chiến tranh, từ liên minh chống phát xít, Mỹ – Liên Xô chuyển sang đối đầu Mâu thuẫn Đông – Tây Do

 Hai nước đối lập về mục tiêu và chiến lược

 Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

 Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới

 Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô – Mỹ, dẫn đến chiến tranh lạnh

2) BIỂU HIỆN CỦA CHIẾN TRANH LẠNH

 Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN, My đã tiến hành:

 Năm 1947 đề ra học thuyết Truman, khởi đầu chính sách Liên Xô và chiến tranh lạnh

 Năm 1947 thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ cho Tây Âu tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ

 Năm 1949 thành lập khối NATO liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu

 Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã:

 Năm 1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế

 Năm 1955 thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava

 Hậu quả: cục diện thế giới ‘‘hai cực’’ đã được xác lập rõ ràng ‘‘chiến tranh lạnh’’ bao

trùm thế giới

_

BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 ĐẾN 1925

1) CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI 1918 – 1929

 Thuộc dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897 – 1914

 Thuộc dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai 1918 – 1929

a) Mục đích:

 Bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh thế giới thứ nhất, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản Chính quyền thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương chủ yếu là Việt Nam

b) Nội dung chính sách khai thác thuộc địa

Trang 9

9

 Nông nghiệp: Chủ yếu là lập các đồn điền cao su, diện tích cao su tăng nhiều, nhiều công

ty cao su mới ra đời

 Công nghiệp: Chủ yếu là khai thác mỏ than (thiếc, kẽm, sắt) Chế biến dệt, rượu, muối, xay xát

 Thương nghiệp: ngoại thong phát triển, nội thương được đẩy mạnh

 Giao thông vận tải: hệ thống giao thông phát triển, các đô thị được mở rộng, dân cư đông hơn

 Tài chính: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương Pháp thi

hành biện pháp tăng thuế, kết quả ngân sách Đông Dương 1930 tăng gấp 3 lần so với

1912

2) CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI

 Chuyển biến về kinh tế

 Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được nhu nhập vào Việt Nam Kinh tế phát triển

 Nền kinh tế Việt Nam mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn lệ thuộc vào Pháp

 Chuyển biến về xã hội

 Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, là một bộ phận không nhỏ tiểu,

trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và Tay sai

 Giai cấp nông dân: bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa

mâu thuẫn gay gắt với đế quốc và phong kiến tay sai Đây là lực lượng cách mạng

đông đảo và hăng hái nhất

 Giai cấp tư sản: có số lượng ít thế lực yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ

 Giai cấp tiểu tư sản: Tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh than chống thực dân Pháp và tay sai

 Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh

Tăng lên 22 vạn bị nhiều tầng lớp áp bức bóc lột có quan hệ gắn bó với nông dân,

có tinh thần yêu nước mạnh mẻ vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, đặc biệt là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai

3) HOẠT ĐỘNG YÊU NƯỚC CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC

a) Tiểu sử tóm tắt

 Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung

 Sinh năm 1890 – 1969

 Quê: Làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

 Cha Nguyễn Sinh Sắc, mẹ Hoàng Thị Loan

Trang 10

10

 Sinh ra trong một gia đình trí thức có truyền thống yêu nước nồng nàn, chứng kiến cảnh nước mất nhà tan Khâm phục con đường cứu nước của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Nhưng không đồng tình với hướng đi của các cụ

 5/61911 Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảnh Nhà Rồng

b) QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG

 Từ 1911 đến 1917 Người đến nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mĩ cuối cùng

 1917 trở về Pháp hoạt động

 6/1919 Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị vécsai ‘‘Bản yêu sách của nhân dân An Nam’’

 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo ‘‘Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa’’ của Lê Nin Tìm that con đường cứu nước giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam

 12/1920 Dự đại hội Tua Nguyễn Ái Quốc tán thành bỏ phiếu thành lập quốc tế và tham gia Đảng cộng sản Pháp Người trở thành người Cộng Sản Việt Nam đầu tiên

 1921 Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari Viết báo ‘‘Người cùng khổ’’

 10/1923 Dự đại hội Quốc tế Nông Dân

 1924 Dự đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V

 11/1924 Người trở về Quãng Châu (Trung Quốc) hoạt động

 6/1925 Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

 1927 xuất bản tác phẩm ‘‘Đường kách Mệnh’’

 1928 Người thực hiện chủ trương ‘‘Vô sản hoa’’đẩy nhanh thành lập Đảng

 6/1/1930 Thống nhất 3 tổ chức Đảng, thành một chính đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam

 Câu hỏi 1: Trình bày sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ hai

 Câu hỏi 2: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại ra đi tìm đường cứu nước? Trình bày quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1930 và đánh giá công lao to lớn của Người ?

BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM 1925–1930 1) HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN

Trang 11

11

 Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

trong đó tổ chức ‘‘Cộng sản đoàn’’là nòng cốt

 Hoạt động (Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin vào Việt Nam)

 21/6/1925 xuất bản tuần báo thanh niên cơ quan ngôn luận của Hội đầu tiên

 1927 Nguyễn Ái Quốc tập hợp các bài giảng trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quãng Châu xuất bản ‘‘Đường kách mệnh’’ Đưa chủ nghĩa Mác – Lê Nin vào Việt Nam

 1925 Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc

bị áp bức ở Á Đông

 1928 Phong trào tổ chức vô sản hóa là đưa hội viên thâm nhập vào các nhà mý, xí nghiệp, ham mỏ Tiến hành tuyêt truyền vận động nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân

 1929 Phong trào công nhân phát triển mạng mẻ

2) ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

 Hoàn cảnh lịch sử:

 Năm 1929 phong trào công nhân phát triển mạnh mẻ, các tầng lớp yêu nước phát

triển mạnh mẻ

 Năm 1929 ba tổ chức Đảng cộng sản ra đời: An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương

cộng sản Liên Đoàn, Đông Dương cộng sản Đảng

 Hoạt đông riêng lẻ, công kích lẩn nhau tranh giành làm ảnh hưởng lẩn nhau Gây ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam Yêu cầu cho cách mạng Việt Nam lúc này

thống nhất một chính Đảng duy nhất

 Ngày 6/1/1930 Thống nhất ba tổ chức Đảng Cộng Sản duy nhất thành Đảng Cộng

Sản Việt Nam

 Nội dung hội nghị

 Nguyễn Ái Quốc phế phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức Cộng sản và nêu chương trình hội nghị

 Hội nghị nhất trí thống nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng cộng sản duy

nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam

 Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

(2/1930)

 Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời mới do Trịnh Đình Cửu đứng đầu

 Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)

 Xác định đường lối chiến lược cách mạng: Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

 Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, bọn phong kiến và bọn phản cách mạng cho nước Việt Nam được độc lập tự do

Trang 12

12

 Lực lượng cách mạng: Là nhân dân, công nhân, tiểu tư sản và tư sản, trí thức, trung nông,

phú nông và tiểu đại chủ, lôi kéo hoặc trung lập về phía cách mạng

 Lãnh độ cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam

 Mối quan hệ: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khích với cách mạng vô sản thế giới

 Là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp

 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

 Là kết quả tất yếu cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới

 Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân yêu nước

 Đảng Cộng Sản ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam

 Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối đấu tranh và giai cấp sâu sắc của cách mạng Việt Nam

 Chứng minh rằng giai cấp công nhân Việt Nam trưởng thành và đủ sức lãnh độ cách mạng Việt Nam Thuộc về quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân

 Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ khăng khích với cách mạng vô sản thế giới

BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 1) PHONG TRÀO XÔ XIẾT NGHỆ TĨNH 1930 – 1931

b) Diễn biến

 Phong trào trong cả nước

 Tháng 2 đến 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh công nhân và nhân dân cả nước

 Ngày 1/5/1930 là ngày Quốc tế lao động, công – nông và quần chúng nhân dân Việt Nam đến nông thông và cả ba miển đòi bãi công, đòi quyền lợi về kinh tế, thể hiện tình đoàn

kết quốc tế vô sản

 Phong trào Nghệ Tĩnh

 Tháng 9/1930 ở Nghệ An, Hà Tĩnh phong trào cách mạng đạt tỉnh cao biểu tình có vũ

trang tự vệ của của nông dân tập hợp hơn 8 vạn người

 Hệ thống chính quyền phong kiến và tay sai ở nhiều huyện bị tê liệt tan rã Các tổ chức Đảng ở địa phương lãnh đạo quần chúng đứng ra quản lí đời sống chính trị, kinh tế và văn

hóa ở địa phương hoạt động theo kiểu tổ chức Xô Xiết

c) Hoạt động của chính quyền Xô Xiết

 Về kinh tế: chia ruộng đất cho nông dân nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế đò, thuế muối, xóa nợ Các thứ thuế đế quốc và phong kiến

Trang 13

13

 Về chính trị: Quần chúng tự do tự do đoàn kết cách mạng, tự do hội hợp, các đội cờ đỏ

 Về văn hóa – xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân, bài trừ mê

tín, dị đoan, cờ bạc

 Chính quyền Xô Xiết Nghệ – Tĩnh duy trì 4 – 5 tháng thì bị thực dân Pháp và tay sai đàn áp Chỉ tồn tại 4, 5 tháng nhưng hoạt động chính quyền Xô Xiết thể hiện bản chất cách mạng của một chính quyền của dân, do dân và vì dân Là đỉnh cao phong trào cách mạng 1930 – 1931

d) Ý nghĩa lịch sử

 Đây là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đã giáng một đòn

mạnh mẻ và quyết liệt vào bè lũ đế quốc và phong kiến

 Phong trào khẳng định sự lãnh đạo của Đảng, quyền lãnh đạo giai cấp công nhân đối với

cách mạng Đông Dương

 Hình thành khối liên minh công – nông

 Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đánh giá cao phong trào cộng sản và công nhân quốc tế Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng cộng sản Đông Dương là bộ phận

thân thiết với Quốc tế cộng sản

2) HỘI NGHỊ LẦN THỨ NHẤT BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG LÂM

THỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (10/1930)

 Hoàn cảnh ra đời:

 Giữa các phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ

 10/1930 Hội nghị ban chấp hành trung ương lâm thời họp tại Hương Cảng (Trung Quốc)

 Nội dung Hội nghị BCH TW lâm thời (10/1930)

 Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương của BCH TW chính thức do đồng ý Trần Phú làm tổng bí thư

 Thông qua luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo

 Nội dung luận cương chính trị 10/1930 do Trần Phú soạn thảo

 Chiến lược cách mạng: Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng đi tới xã hội chủ nghĩa

 Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến và đế quốc; hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khích với nhau

 Lực lượng cách mạng: Công Nhân và Nông Dân

 Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương

 Vị trí cách mạng: cách mạng Đông Dương trở thành một bộ phận thân thiết với cách mạng thế giới

 Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931

 Đánh giá đúng khả năng quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân, đường lối đúng đắn của

đảng

 Khối liên minh Công Nông được hình thành

 Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam

 So sánh và khác nhau về Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và luận cương chính trị (10/1930)

Trang 14

14

So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên

Nguyễn Ái Quốc (2/1930

Luận cương chính trị Trần Phú

(10/1930) Giống nhau Chiến lược cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cách mạng đi tới xã

hội chủ nghĩa

Khác nhau

Nhiệm vụ: Cương lĩnh chính trị

Nguyễn Ái Quốc đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu

Chưa đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu; nặng về đấu tranh giai cấp

Hai nhiệm vụ có mối quan hệ khăng khích nới nhau

Lực lượng: Nguyễn Ái Quốc đã

nhìn thấy rỏ khả năng làm cách mạng của mọi tầng lớp

Lực lượng: Chưa nhìn thấy rỏ

cách mạng khả năng của mọi tầng lóp

Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương

BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 1) Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương Tháng 7/1936

 Hoàn cảnh ra đời

 Tháng 7/1936 Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì họp tại (Hương Cảng, Trung Quốc)

 Mục đích: Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình

 Phương pháp đấu tranh: Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất

hợp pháp

 Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (3/1938 gọi tắt

là Mặt trận dân chủ Đông Dương)

2) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm phong trào dân chủ 1936 –

1939

 Ý nghĩa lịch sử:

 Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh độ của Đảng

 Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ

 Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng

 Cán bộ được tập hợp và trở thành

 Bài học kinh nghiệm:

 Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất

 Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với các Đảng phái phản động

Trang 15

15

 Đảng thấy sự hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc

 Là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn làm nên cách mạng tháng tám sau này

SO SÁNH Thời kì 1930 – 1931 và 1936 – 1939 Nội dung 1930 – 1931 (Xô Xiết Nghệ Tĩnh 1936 – 1939 (Lê Hồng Phong)

Lực lượng Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước

và tiến bộ

Hình thức

Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, hợp pháp: Bải công, biểu tình, đấu tranh vũ trang Thành lập Xô Xiết Nghệ Tĩnh

Đấu tranh chính trị hòa bình, công khai, hợp pháp: phong trào đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khóa

1) Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương Tháng 11/1939

 Hoàn cảnh ra đời:

 Trước sự thay đổi tình hình thế giới và trong nước trong giai đoạn chiến tranh mới bùng nổ

 11/1939 Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương do Nguyễn Văn Cừ chủ trì họp (Bà Điểm, Gia Định)

 Nội dung

 Nhiệm vụ: Mục tiêu cách mạng Đông Dương Đánh đổ Đế Quốc và bọn phản cách

mạng Làm cho các nước Đông Dương hoàn toàn độc lập

 Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay vào khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của

địa chủ phong kiến chia cho nhân dân

 Phương pháp đấu tranh: từ đấu tranh hợp pháp, công sáng lối bí mật, bất hợp pháp

 Chủ trương: Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương)

Trang 16

16

 Ý nghĩa lịch sử:

 Đánh dấu chuyển hướng quan trọng đặt ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

 Thể hiện sự nhạy bén sáng tạo của Đảng ta nắm bắt tình hình

2) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Hội nghị

lần thứ 8 BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941)

 Hoàn cảnh ra đời

 Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ngày một lan rộng

 Thực dân Pháp đầu hàng và liên kết với phát xít Nhật thống trị nhân dân Đông Dương Làm

mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương và bọn Nhậ – Pháp hết sức gay gắt

 Tháng 1/1941 Nguyễn Ái Quốc triệu tập BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương lần 8 Pác Bó, Cao Bằng

 Nội dung

 Nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay vào

khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế

 Phương pháp đấu tranh: Bí mật mỗi nước Đông Dương thành lập một mặt trận

 Chủ trương: 19/5/1941 thành lập Mặt trận Việt Minh 1941 mỗi nước Đông Dương thành một

mặt trận riêng Tiến tới tổng khởi nghĩa cách mạng tháng tám

 Ý nghĩa lịch sử

 Hội nghị BCH TW 8 hoàn thành chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng, đề ra từ hội nghị trung ương 11/1939 nhằm mục tiêu số 1 giải phóng dân tộc

 Bước chuan bị trực tiếp cho cách mạng tháng tám

3) Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)

 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp

 Chủ trương của Đảng

 9/3/1945 Nhật và Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta

 Xác định kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật

 Diễn biến

 Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng giành thắng lợi

 Ở Bắc kì, Trung kì phong trào phá kho thóc với của giặc được đấu tranh mạnh mẻ

 Môt số tù chính trị cũng đấu tranh

4) TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG 8 /1945

a) Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khỡi nghĩa (Thời cơ khách quan)

 15/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh

 Quân Nhật ở Đông Dương hoang mang lo sợ

 Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng ta tiến lên tổng khởi nghĩa

Từ khóa » Hệ Thống Lịch Sử Thế Giới 12