Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 10 Bài 2 Ngắn Nhất (Sách Mới 3 Bộ) - Toploigiai
Có thể bạn quan tâm
Mời các bạn click ngay để đến với Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 2 theo từng bộ sách:
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 2 ngắn nhất Cánh diều
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 2 ngắn nhất Chân trời sáng tạo
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 2 ngắn nhất Kết nối tri thức
Mục lục nội dung Lý thuyết Sinh 10 Bài 2. Các giới sinh vậtI. GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚIII. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚILý thuyết Sinh 10 Bài 2. Các giới sinh vật
I. GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI
1. Khái niệm giới
- Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi (giống), loài.
- Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
2. Hệ thống phân loại 5 giới
- Giới Khởi sinh.
- Giới Nguyên sinh.
- Giới Nấm.
- Giới Thực vật.
- Giới Động vật.
II. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
1. Giới Khởi sinh (Monera)
- Gồm những sinh vật nhân sơ, kích thước nhỏ 1 – 5 μm (micrômet).
- Môi trường sống: trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác.
- Phương thức sống: hoại sinh, kí sinh, một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
- Đại diện: vi khuẩn, vi sinh vật cổ (sống ở 00C – 1000C, độ muối 25%).
2. Giới Nguyên sinh (Protista)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, một số loài có diệp lục.
- Sống dị dưỡng (hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
- Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh (trùng đế giày, trùng biến hình).
3. Giới Nấm (Fungi)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi.
- Sống dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh hoặc cộng sinh.
- Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
4. Giới Thực vật (Plantae)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
- Sinh vật tự dưỡng, sống cố định, có khả năng quang hợp, cảm ứng chậm.
- Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới Động vật (Animalia)
- Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
- Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh.
- Đại diện: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, động vật có xương sống.
Xem toàn bộ Giải Sinh 10: Bài 2. Các giới sinh vật
Từ khóa » đặc điểm Chính Của Mỗi Giới Sinh Vật Lớp 10
-
Đặc điểm Chính Của Các Giới Sinh Vật Hay, Chi Tiết - Sinh Học 10
-
Đặc điểm Chính Của Mỗi Giới | SGK Sinh Lớp 10
-
Đặc điểm Chính Của Mỗi Giới - Chuyên đề
-
Giới Khởi Sinh, Nguyên Sinh, Nấm, Thực Vật, động Vâth
-
Đặc điểm Chính Của Mỗi Giới - Sinh Học - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để
-
Sinh Học 10 Bài 2: Các Giới Sinh Vật - HOC247
-
Sinh Học 10 Bài 2: Các Giới Sinh Vật - Dạy Học Mới
-
Các Giới Sinh Vật, Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 10 - Baitap123
-
Bài 2 Trang 13 SGK Sinh Học 10. Hãy Trình Bày đặc điểm Chính Của ...
-
đặc điểm Chính Của Mỗi Giới Sinh Vật Bảng
-
Lý Thuyết Sinh10 - : Bài 2: Các Giới Sinh Vật
-
Đặc điểm Chính Của Giới Khởi Sinh, Nguyên Sinh, Giới Nấm | Tech12h
-
Trình Bày đặc điểm Chính Của Các Giới Sinh Vật?
-
Đặc điểm Chính Của Mỗi Giới Sinh Vật