Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 10 Bài 8 Ngắn Nhất (Sách Mới 3 Bộ) - Top Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Mời các bạn click ngay để đến với Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 theo từng bộ sách:
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Cánh diều
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Chân trời sáng tạo
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Kết nối tri thức
Mục lục nội dung Lý thuyết Sinh 10 Bài 8. Tế bào nhân thựcI. NHÂN TẾ BÀOII. LƯỚI NỘI CHẤTIII. RIBÔXÔMIV. BỘ MÁY GÔNGILý thuyết Sinh 10 Bài 8. Tế bào nhân thực
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
I. NHÂN TẾ BÀO
1. Cấu trúc
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
2. Chức năng
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điều khiển sinh tổng hợp prôtêin.
II. LƯỚI NỘI CHẤT
1. Lưới nội chất hạt
a) Cấu trúc
- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở một đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia.
- Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
b) Chức năng
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới được tổng hợp.
2. Lưới nội chất trơn
a) Cấu trúc
- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.
b) Chức năng
- Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc đối với cơ thể.
- Điều hòa trao đổi chất, co duỗi cơ.
III. RIBÔXÔM
- Ribôxôm là một bào quan không có màng bao bọc.
- Cấu tạo gồm một số loại rARN và prôtêin.
- Số lượng ribôxôm trong một tế bào có thể lên tới vài triệu.
- Chức năng của ribô xôm là chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
IV. BỘ MÁY GÔNGI
1. Cấu trúc
- Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin, lipit, gluxit…) ⟶ Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- Ở tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.
Xem toàn bộ Giải Sinh 10: Bài 8. Tế bào nhân thực
Từ khóa » Cấu Tạo Của Nhân Tế Bào Sinh 10
-
Sinh Học 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực - Dạy Học Mới
-
Nhân Tế Bào | SGK Sinh Lớp 10
-
Bài 1 Trang 39 SGK Sinh Học 10
-
Mô Tả Cấu Trúc Của Nhân Tế Bào.
-
Bài 1 Trang 39 SGK Sinh Học 10. Mô Tả Cấu Trúc Của Nhân Tế Bào.
-
Nhân Tế Bào – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trình Bày Cấu Trúc, Chức Năng Của Nhân Tế Bào
-
Mô Tả Cấu Trúc Của Nhân Tế Bào
-
Sinh Học 10 Bài 8: Tế Bào Nhân Thực
-
Cấu Trúc Và Chức Năng Của Nhân Tế Bào? - Sinh Học Lớp 10
-
Bài 7 Trang 36 SBT Sinh 10: Mô Tả Cấu Trúc Của Nhân Tế Bào
-
Lập Bảng Mô Tả Cấu Trúc Và Chức Năng Của Nhân Tế Bào, Ribôxôm, Bộ ...
-
Bài 8. Tế Bào Nhân Thực - SGK Sinh Học 10 - Giải Bài Tập
-
So Sánh Tế Bào Nhân Sơ Và Tế Bào Nhân Thực? - Luật Hoàng Phi