Tôn Mạ Là Gì ? Sự Khác Nhau Cơ Bản Giữa Tôn Mạ Kẽm Và Tôn Màu ?
Có thể bạn quan tâm
Tôn đang là vật liệu lợp mái được ưa chuộng hiện nay cả khu vực nông thôn và thành thị. Trên thị trường hiện nay có nhiều thương hiệu cũng như nhiều loại tôn lợp mái khác nhau, trong đó nổi bật với dòng tôn mạ và tôn màu. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 loại tôn này khiến việc chọn lựa tôn lợp mái gặp không ít khó khăn.
Tôn mạ là gì?
Tôn mạ là thuật ngữ dùng chung chỉ những tấm tôn có lớp mạ bao phủ bảo vệ bên ngoài.
Các loại tôn lợp mái trên thị trường hiện nay phổ biến 2 lớp mạ chính là lợp mạ kẽm và lớp mạ hợp kim nhôm kẽm. Cũng có trường hợp đặc biệt như các sản phẩm tôn Zacs®+ của NS BlueScope Việt Nam với lớp mạ ma trận 4 lớp bảo vệ.
Phân loại tôn mạ
Các loại tôn mạ trên thị trường được phân loại chủ yếu qua lớp mạ bảo vệ, bao gồm:
- Tôn mạ kẽm: là những tấm tôn bao gồm lớp thép nền và lớp mạ kẽm bảo vệ có thành phần 100% kém.
- Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm: là những tấm tôn có cấu tạo lớp thép nền và lớp mạ bảo vệ có thành phần tỉ lệ thông thường 55% nhôm, 43.5% kẽm và 1.5% silicon.
Đặc biệt, trên thị trường vừa mới xuất hiện dòng sản phẩm tôn Zacs®+ với lớp mạ có cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ hoàn hảo được sản xuất từ NS BlueScope Việt Nam.
Một số loại tôn mạ kẽm trên thị trường hiện nay
Để đánh giá và phân loại tôn mạ kẽm, chúng ta dựa trên rất nhiều tiêu chí. Ví dụ như theo hình dạng thì có 2 loại đó là tôn kẽm dạng tấm và dạng cuộn.
Thông thường, ngày nay khi phân biệt tôn kẽm, chúng ta thường dựa vào độ dày của tôn là phổ biến nhất. Theo tiêu chí này thì tôn được phân làm 2 loại là tôn cứng và tôn mềm
Tôn kẽm loại cứng: Gồm 2 loại chính và tôn cứng loại phẳng và tôn cứng loại sóng. Cả 2 loại trên đều có độ dày nằm trong khoảng từ 0.15 – 0.55mm.
Tôn kẽm loại mềm: Thường thì có độ dày trung bình cao hơn so với loại tôn kẽm cứng và dao động trong khoảng từ 0.22 – 3.2mm.
Ngoài ra, chúng ta còn có các loại tôn mạ kẽm khác là tôn phẳng, tôn kẽm sóng vuông và tôn kẽm cuộn
Tôn kẽm phẳng
Được chia ra thêm làm 2 loại là tôn phẳng và tôn sóng. Tôn kẽm phẳng là loại tôn được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp và chế tạo máy, còn tôn sóng thì được sử dụng nhiều trong công nghiệp và xây dựng
Tôn kẽm sóng vuông
Luôn giữ một vai trò quan trọng trong công nghiệp và xây dựng. Với ứng dụng phổ biến hiện nay là làm mái che cho các công trình, tòa nhà hay được sử dụng làm vách ngăn cho nhà kho, nhà xưởng,…
Tôn kẽm cuộn
Hay còn được gọi là thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng loại SGHC và SGCC khổ từ 320mm – 660mm độ dày từ 0.6 – 3.15mm theo tiêu chuẩn JISG 3302:2010 được chứng nhận phù hợp (Quacert – Tổng cục đo lường chất lượng)
Đặc tính tôn mạ
Các sản phẩm tôn mạ có đặc tính nhẹ, khả năng chống ăn mòn rỉ sét tương đối tốt trong điều kiện bình thường nhờ lớp mạ kẽm hoặc nhôm kẽm bảo vệ.
Ứng dụng tôn mạ
Với lớp mạ bảo vệ cùng đặc tính bền, nhẹ, các sản phẩm tôn mạ được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng như làm tôn lợp mái, vách, tấm lót sàn và máng xối. Ngoài ra, các sản phẩm thuộc dòng tôn này còn được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp và cuộc sống như chế tạo vỏ thiết bị điện tử, điện lạnh, làm các bảng hiệu quảng cáo ngoài trời, thiết kế cửa cuốn, cửa sập cho các cửa hàng hoặc gara.
Sự khác nhau cơ bản giữa tôn mạ và tôn màu
Bạn có thể phân biệt tôn mạ và tôn màu cách dễ dàng bằng mắt thường vì tôn mạ chỉ là những tấm tôn trần (hàng bare) với màu sắc là màu của thép nền. Nếu là các sản phẩm tôn mạ kẽm và mạ hợp kim nhôm kẽm thường có màu sáng bóng còn tôn đen thì có màu đen đặc trưng của Cacbon.
Còn các sản phẩm tôn màu là những tấm tôn có màu sắc của lớp sơn phủ bên ngoài. Có thể là tôn màu đỏ, tôn màu xanh, tôn màu nâu, tôn màu xám,… phù hợp với mọi yêu cầu của các công trình.
Hiện nay, các gia chủ, các nhà thầu thường sử dụng dòng tôn lạnh màu cho các công trình của mình. Bởi độ bền cao, khả năng chống ăn mòn rỉ sét tốt, giá trị thẩm mỹ cao cùng khả năng phản xạ nhiệt tốt nhờ thành phần nhôm có trong lớp mạ bảo vệ.
Trên đây là những thông tin về tôn màu và tôn mạ cùng sự khác nhau giữa 2 loại tôn này. Hy vọng sẽ giúp ích cho các gia chủ trong việc chọn loại tôn cho công trình mình.
Tôn BlueScope Zacs®+ Công Nghệ INOK™ – dòng tôn mạ tốt nhất hiện nay
Tôn BlueScope Zacs®+ Công Nghệ INOK™ là những tấm thép được cán nguội trải qua quá trình mạ nhúng nóng liên tục với lớp mạ vi cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ.
Với lớp mạ vi cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ hoàn hảo, tôn BlueScope Zacs®+ Công Nghệ INOK™ – dòng tôn mạ có khả năng chống ăn mòn, rỉ sét vượt trội. Cấu tạo gồm một lớp thép nền và lớp mạ 4 lớp bảo vệ, cùng bề ngoài sáng bóng mang lại vẻ đẹp cho các công trình, tôn Zacs®+ Công Nghệ INOK ™ không chỉ được sử dụng trong lợp mái, vách mà còn được ứng dụng nhiều trong việc làm máng xối, hệ thống thoát nước cho các công trình.
Bên cạnh đó, tôn từ BlueScope Zacs có khả năng chống ăn mòn, rỉ sét vượt trội, đặc biệt tại các vị trí lỗ vít, mép cắt và vết trầy xước. Cùng với đó, với thời gian bảo hành chống ăn mòn thủng 20 năm mang lại sự yên tâm và chắc chắn cho các công trình sử dụng.
Từ khóa » Tôn Tráng Kẽm Là Gì
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì? Nên Dùng Tôn Mạ Kẽm Hay Tôn Cách Nhiệt Pu
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì? Tìm Hiểu Thông Tin đầy đủ Về Tôn Mạ Kẽm
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì? Phân Loại Từng Loại Tôn Mạ Kẽm - Tôn Vikor
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì? Phân Loại Tôn Mạ Kẽm Chi Tiết Nhất - Tôn Pomina
-
Tôn Mạ Kẽm | Thông Số Kỹ Thuật - Cấu Tạo - Phân Loại Và ứng Dụng
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì? Cắt Tôn Và Chấn Tôn ở đâu Tốt Nhất?
-
Tôn Mạ Kẽm Có Nhanh Gỉ Sét Không? Địa Chỉ Mua Uy Tín - PAS
-
Tôn Mạ Kẽm Là Gì?
-
Tôn Mạ Kẽm Giá Bao Nhiêu 1m2, độ Bền Thế Nào, Có Tốt Không?
-
Bảng Báo Giá Tôn Mạ Kẽm Cập Nhật Mới Nhất Từ Nhà Máy
-
Ống Tôn Mạ Kẽm - Báo Giá Chi Tiết Nhất 2021 - Thép Nhật Quang
-
Ống Thép Mạ Kẽm Là Gì – 5 ưu điểm Bạn Nên Biết
-
Tiêu Chuẩn Tôn Mạ Kẽm - Bách Khoa Việt Nam
-
Tole Là Gì? Phân Biệt Các Loại Tôn Phổ Biến - LinkedIn